Câu hỏi trác nghiệm - Ôn thi Hoá lớp 12

Câu hỏi trác nghiệm - Ôn thi Hoá lớp 12

1. . là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (.) một trong các cụm từ sau:

a. Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp

b. Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức

c. 02 mol Al2(SO4)3 thì có

d. Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong

e. Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng

2. Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hydrocacbon có trong A là:

a. 5,6 lít

b. 4,48 lít

c. Bằng thể tích hỗn hợp B

d. 9,86 lít

e. Tất cả đều sai

3. Trong thành phần của dầu gọi đầu “3 trong 1” có ghi: 1) Dodecyl; 2) Amoni clorua; 3) Hương chanh; 4) Etylenglycol; 5) glyxerin; 6) Bồ kết; 7) DPO . Chất có tác dụng làm cho tóc mềm không bị khô cháy là:

a. 1 và 3

b. 3 và 6

c. 4 và 5

 

doc 43 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1648Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trác nghiệm - Ôn thi Hoá lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRÁC NGHIỆM - ÔN THI HOÁ LỚP 12
...... là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp 
Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức 
02 mol Al2(SO4)3 thì có 
Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong 
Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng 
Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hydrocacbon có trong A là: 
5,6 lít 
4,48 lít 
Bằng thể tích hỗn hợp B 
9,86 lít 
Tất cả đều sai 
Trong thành phần của dầu gọi đầu “3 trong 1” có ghi: 1) Dodecyl; 2) Amoni clorua; 3) Hương chanh; 4) Etylenglycol; 5) glyxerin; 6) Bồ kết; 7) DPO ... Chất có tác dụng làm cho tóc mềm không bị khô cháy là: 
1 và 3 
3 và 6 
4 và 5 
6 và 7 
Tất cả đều sai 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) cacbonic và 6,3 gam nước. % theo thể tích của hỗn hợp là: 
20% và 80% 
66,67% và 33,33% 
50% và 50% 
40% và 60% 
Tất cả đều sai 
Cho 2,3 gam một hợp chất hữu X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A ta thu được 13,44 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là: 
C2H6 
C2H4O2 
C3H8 
C4H10 
Một kết quả khác 
Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 2 cho tác dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Nếu số mol hai anđêhit trong hỗn hợp bằng nhau thì công thức cấu tạo của hai chất là: 
CH3-CH2-CHO, CH3-CHO 
CH3-CHO, CH2=CH-CHO 
CH2=CH-CHO, CH3-CH=CH-CHO 
H-CHO, CH2=CH-CHO 
Tất cả các câu trên đều có thể đúng 
Theo định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng mà ta có thể khẳng định không có một phản ứng hoá học nào làm mất đi hay làm xuất hiện những nguyên tố mới. Nội dung trên có: 
Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
Qui tắc “bất bão hòa” cho thấy: 
Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có một số hóa trị không bão hoà 
Có một số nguyên tử C có hoá trị chưa bão hoà 
Hợp chất có liên kết kép giữa các nguyên tử thì hoá trị chưa bão hòa 
Đó là qui tắc tìm số nối đôi 
Đó là qui tắc tìm tổng số liên kết л và vòng 
Cho sơ đồ: C3H6 → C3H6Br2 → X → HOC-CH2-CHO → Y → Z → CH3-OH, 4 chất C3H6, X, Y, Z là: 
Propylen, 1,2 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2 
Xyclopropan, 1,3 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2 
Propylen, 1,3 propadiol, C2H4(COOH)2, C2H4(COO-CH3)2 
Xyclopropan, l,3 propadiol, C2H4(COOH)2, CH2(COOH)2 
Tất cả đều sai 
Chia a gam axít X hữu cơ thành hai phần bằng nhau: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 ta thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần 2 trung hòa vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là: 
2,96 gam 
1,48 gam 
2,4 gam 
3,6 gam 
Tất cả đều sai 
C3H6O là công thức phân tử của propanal do đó etanal có công thức phân tử là C2H4O. Chọn phát biểu đúng: 
Nếu cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
Nếu cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
Nếu mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
Nếu mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
Nếu cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu đồng đẳng đơn chức hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- ta thu được 4,48 1ít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai rượu là: 
CH4O, C3H8O 
C2H6O, C4H10O 
C3H8O, C5H12O 
Cả A, B, C đều có thể đúng 
Không xác định được vì không biết dãy đồng đẳng no hay chưa no 
C3H6O là công thức phân tử của Aceton do đó C4H8O là công thức phân tử của dietyl – xêtôn. Chọn phát biểu đúng: 
cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
Khi giải toán điện phân hay khi thấy diễn biến của các phản ứng quá phức tạp, việc cân bằng phản ứng quá rắc rối, ta nên áp dụng ...... để nhanh chóng tìm ra kết quả của bài toán phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
Không nghiệm đúng các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích 
Mỗi electron không đổi khi chúng tham gia 
Tổng số mol electron do các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron do các chất oxi hoá nhận 
Vẫn được áp dụng 
Các hệ qủa của định luật bảo toàn điện tích 
Cho 11,2 gam một hydrocacbon hợp nước hoàn toàn ta thu được một rượu no đơn chức, không có sản phẩm phụ. Cho toàn bộ lượng rượu này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo của hydrocacbon là: 
CH2=CH2 
CH3-CH=CH2 
CH2=CH-CH2-CH3 
CH3-CH=CH-CH3 
Cisbuten – 2 và transbuten – 2 
Các mono và disaccarit đều có vị ngọt, saccarin ngọt gấp 500 lần saccarose do đó saccarin thuộc loại hydratcacbon. Chọn phát biểu đúng: 
cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
Với một hỗn hợp đồng nhất cho trước thì tỉ lệ về khối 1ượng giữa các chất hợp phần là những hằng số do đó tỉ lệ về số mol giữa các chất hợp phần cũng là những hằng số. Nội dung trên có: 
Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
Đốt cháy hoàn toàn một rượu hai chức ta thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của rượu đó là: 
C2H6O2 
C3H8O2 
C4H8O2 
C4H10O2 
Không xác định được vì thiếu dữ kiện 
Ta có liên kết cộng hóa trị σ (xich ma) khi: 
Xác suất hiện diện 
Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
Liên kết л 
Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
Chia hỗn hợp hai rượu đơn chức đồng đẳng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết Kali dư ta thu được 5,6 lít H2 bay ra đktc. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 ta thu được 77 gam khí CO2 và 31,5 gam H2O, biết số mol hai rượu bằng nhau thì công thức phân tử của hai rượu là: 
C2H4O, C3H6O 
C3H6O, C4H8O 
C3H6O, C5H10O 
C4H8O, C5H10O 
Tất cả đều sai 
Hỗn hợp T gồm hai chất hữu cơ mạch hở no X và Y, X có một nhóm chức và Y có hai nhóm chức được lấy trong các nhóm –OH và –COOH. Cho 15 gam hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho 15 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol nhóm chức của 150 gam T là: 
1 nhóm chức –COOH và một mol nhóm –OH 
2 mol nhóm –COOH và 1 mol nhóm –OH 
2 mol nhóm –OH và 1 mol nhóm –COOH 
2 mol nhóm –COOH và 2 mol nhóm –OH 
Tất cả đều sai 
Câu nói nào sau đây không phả là hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng 
Khi nung m gam CaCO3 ta thu được m gam hỗn hợp gồm CO2, CaO và CaCO3 (nếu dư) 
Phương pháp tăng giảm khối lượng có thẻ giúp ta tìm số mol của chất tham gia phản ứng 
Khối lượng kim loại bằng khối lượng oxít kim loại trừ khối lượng Oxy 
l mol Mg = 24 gam kết hợp với 1 mol O = 16 gam sẽ tạo thành 1 mol Ca = 40 gam 
Một người mặc áo quần, mang ba lô, súng đạn mà lại nhẹ hơn khi người đó ở trần là một điều hoàn toàn vô lí 
Muối của một amin có công thức phân tử C2H8NCl thì công thức cấu tạo của muối có thể là: 
C2H5-NH2.HCl 
C2H5-NH3Cl 
(CH3)2NH.HCl 
Cả A, B, C đều có thể đúng 
Cả 4 câu trên đều sai 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . Hai hydrocacbon đó là: 
CH4 và C2H6
C2H4 và C3H6
C3H8 và C4H10
C2H6 và C3H8
Một kết quả khác 
Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là: 
0,5 mol 
0,4 mol 
0,2 mol 
0,6 mol 
0,25 mol 
Chia b gam hỗn hợp hai axít X, Y trong đó X có thể được điều chế từ axetylen và Y là axít tạp chức có thêm một nhóm –OH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khi oxy hóa axit Y bằng O2 của không khí có xúc tác ta thu được sản phẩm Z không có phản ứng tráng gương thì công thức cấu tạo của Y là: 
HO-CH2-CH2-COOH 
CH3-CHOH-COOH 
CH3-CHOH-CH2-CH2COOH 
HO-CH2-COOH 
Tất cả đều sai 
Obitan nguyên tử p: 
Xác suất hiện diện 
Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
Liên kết л 
Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
Chia m gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩ cháy lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc, bình II đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 6,3 gam, trong bình II có 25 gam kết tủa trắng. Phần 2 cho tác dụng hết với Natri dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu số mol hai rượu bằng nhau thì công thức phân tử của hai rượu là: 
C2H6O, C3H8O 
C3H8O3, C4H10O3 
C2H6O2, C3H8O2 
CH4O, C2H6O 
Tất cả đều sai 
Chia hỗn hợp A gồm 3 axít đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng hết với Natri thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Khối lượng hỗn hợp muối Natri thu được ở phần 1 là m1, ở phần 2 là m2 thì: 
m1 > m2 
m2 > m1 
m1 = m2 
m1 = m2 + 22 
Tất cả đều sai 
Có một dạo, dân các nước tiên tiến, công nghiệp phát triển chỉ thích ăn đường ngô (maltose được nấ ... ận thu được từ 1 tấn mía cây tăng dần theo thứ tự sau đây: 
II, I, IV, V, III 
I, II, IV, V, III 
I, II, V, IV, III 
III, I, V, II, IV 
Một thứ tự khác 
Với một dung dịch A cho trước, ta có công thức tính nồng độ mol/l của A là CM = nA/V do đó khi V thay đổi CM phải thay đổi. Nội dung trên có: 
Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
Trong số các trái cây chín (chưa xử lý thuốc chống hư thối) sau đây trái cây nào dễ lên men rượu nhất? 
Trái mít tố nữ ướt 
Trái chuối 
Dưa hấu 
Trái nho 
Trái xoài 
Tìm phát biểu sai: 
Các chất đồng phân thì có cùng khối lượng phân tử 
Hợp chất có hai liên kết л thì có thể là có hai nối đôi hay 1 nối ba 
Các chất có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân 
Hỗn hợp gồm nhiều chất có khốl lượng phân tử bằng nhau thì % theo khối lượng bằng % theo số mol 
Trong 4 câu trên có 1 câu sai 
Đốt cháy m gam hydrocacbon A ta thu được a gam CO2 và (13,5/22)a gam H2O. Công thức phân tử của a là 
C2H2 
C3H8 
C3H6 
C2H6 
Không xác định được 
Hợp kim gồm hai loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp có khối lượng mol nguyên tử trung bình là 31g/mol. % theo khối lượng của hai kim loại là: 
50%, 50% 
20%, 80% 
60%,40% 
Không xác định được 
Tất cả đều sai 
Khi cho một hợp chất hữu cơ X vào thuốc thử Fehling rồi đun nhẹ ta thấy xuất hiện ...... thì hợp chất X có chứa nhóm chức anđêhit. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau đây 
Phản ứng tráng gương 
Thuốc thử Fehling 
Cộng H2 và cộng Natribisulfit 
Kết tủa Cu2O màu gạch 
Andêhitformic hay anđêhit hai chức 
Obitan nguyên tử s: 
Xác suất hiện diện 
Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
Liên kết л 
Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
Qua hiện tượng đồng phân ta thấy rằng: 
Ứng với một công thức phân tử có thể tồn tại nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau 
Nhiều hợp chất hữu cơ có câú tạo khác nhau nhưng có thể có chung một công thức phân tử. 
Nhiều hợp chất hữu cơ có thể có chung một công thức phân tử, nhưng mỗi hợp chất hữu cơ chỉ có một công thức cấu tạo 
Cả A, B, C đều đúng 
Cả 4 câu trên đều sai 
Bốn hợp chất hữu cơ A, B, C, D bền, có mạch cacbon liên tục. Khi đốt cháy mỗi chất A, B, C hay D đều chỉ sinh ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O = 1,83333. Khối lượng phân tử của 4 chất trên họp thành một cấp số cộng mà công sai d là: 
14 
16 
20 
12 
Tất cả đều sai 
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,02M, sau phản ứng ta thu được: 
Muối Ba(H2PO4)2 
Ba(H2PO4)2 và BaHPO4 
Ba3(PO4)2 
Ba(H2PO4)2 và H3PO4 dư 
BaHPO4 
Gọi a1, a2, a3 là số mol của ba chất có trong 1 mol hỗn hợp, hiển nhiên ta có: a1 + a2 + a3= 1 và: 
x ¯  = a1x1 + a2x2 + a3x3
y ¯  = a1y1 + a2y2 + a3y3
z ¯  = a1z1 + a2z2 + a3z3
M ¯  = a1M1 + a2M2 + a3M3
Các hệ thức trên đều đúng 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . Tổng khối lượng hai hydrocacbo đã cháy: 
4,7 gam 
5,7 gam 
3,9 gam 
3,5 gam 
Một kết qủa khác 
Cho các hỗn hợp: 
X1=[C2H4, N2, CO]
X2=[H-COOH, C2H5OH]
X3=[Ca, MgO]
X4=[CH4, H2, C2H6]
X5=[Các chất khí đồng phân]
X6=[Các chất lỏng đồng phân]
X7=[Các chất rắn đồng phân]
X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3]
Hỗn hợp có % theo số mol = % theo thể tích là: 
X1, X4, X5 
X2, X4, X8 
X1, X2, X5 và X6 
X1, X4 
Cả 4 câu trên đều sai 
Nguyên tắc cơ bản để tạo thành liên kết giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử là: 
Có một số nguyên tử cho electron và một số nguyên tử nhận electron 
Các nguyên tử góp chung với nhau từng cặp electron 
Số electron cho phải bằng số electron nhận 
Sau khi đã liên kết mỗi nguyên tử phải đạt được cấu hình electron giống như cấu hình electron của khí trơ ở gần nó nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn 
Tất cả đều sai 
CnH2n-6 là công thức phân tử tổng quát của dãy đồng đẳng hydrocacbon: 
Aren 
Mạch hở có 4 liên kết đôi 
Mạch hở có hai nối ba 
Mạch hở có hai nối đôi và một nối ba 
Tất cả các trường hợp trên đều đúng nhưng chưa đầy đủ 
Cho sơ đồ:
CxHy + Br2 = X (1);
X + NaOH = Y +  (2);
Y + CuO = Y’ +  3);
Y’ AgNO3/NH3 = Z + 4Ag (4);
Z + H2SO4 = HOOC-CH2-CH2-COOH +  (5).
Công thức cấu tạo của Y’ là: 
HOC – CHO 
H – CHO 
HOC-CH2-CHO 
HOC-CH2-CH2-CHO 
Tất cả đều sai 
Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 axít đồng đẳng tác dụng hết với Natri, giải phóng được ...... khí (đktc) thì đó là 2 axít đồng đẳng hai chức. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
CnH2nO2, n ≥ 1 
4, 48 lít 
CnH2n-8O2, n ≥ 7 
Là hai số nguyên liên tiếp 
400 ml 
Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa HCl 0,04M và H2SO4. pH của dung dịch A là: 
13 
12 
1 
2M 
Một kết qủa khác 
Chia m gam một este E thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Phần hai tác dụng đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được 3 gam rượu. E là este: 
N-propylformiat 
Isopropylformiat 
Cả A, B đều có thể đúng 
Etylacrylat 
Anlylformiat 
Cho 5 tập hợp các ion sau: 
1) [Na+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3-]
2) [Ag+, Ba2+, Cl-, NO3-, Cu2+]
3) NH4+, K+, H+, NO3-, OH-]
4) [K+, Ba2+, HCO3-, Cl-, Ca2+]
5) NO3-, CO32-, Ca2+, Na+, NH4+].
 Các tập hợp không thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: 
1, 2, 3, 5 
1, 4 
2, 4, 5 
2, 3, 5 
1, 2, 4, 5 
Cho các phản ứng sau: 1) Thủy phân este trong môi trường axit; 2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH; 3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH; 4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH; 5) Cho axít hữu cơ tácdụng với dung dịch NaOH; 6) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch axít vô cơ; 7) Cho axít hữu cơ tác dụng với dung dịch KOH. Các phản ứng nào được gọi chung là phản ứng xà phòng hóa: 
1, 2, 3, 5, 7 
2, 3, 5, 7 
2, 4 
Chỉ có 2 
Tất cả đều sai 
Cho 200 ml dung dịch X chứa K2ZnO2 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa HCl 1M. Muốn thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Y chứ HCl 1M phải có giá trị V là: 
100 ml 
V > 200 ml 
V = 150 ml 
V = 200 ml 
Một giá trị khác 
Hợp nước hoàn toàn hai hydrocacbon đồng đẳng ta thu được hai rượu đơn chức no. Nếu đem ete hoá hoàn toàn hỗn hợp hai rượu trên ta thu được hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau trong đó có ete C5H12O thì hai rượu là: 
Metanol và butanol 
Etanol và n-propanol 
Etanol và isopropanol 
Cả B và C đều đúng 
Tất cả đều sai 
Trộn 0,02 mol glyxerin với 0,03 mol rượu no mạch hở ta được hỗn hợp X. Cho X tác dụng hết với Natri ta thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc. Nếu khối lượng muối natri thu được trong phản ứng trên là 6,34 gam thì rượu no mạch hở là: 
1,2 - propadiol 
Metanol 
Isobutanol 
Etylen glycol 
Tất cả đều sai 
Cho 11,2 gam một hydrocacbon hợp nước hoàn toàn ta thu được một rượu no đơn chức, không có sản phẩm phụ. Cho toàn bộ lượng rượu này tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Số mol hydrocacbon tham gia phản ứng cộng là: 
0,2 mol
0,1 mol
0,4 mol
0,6 mol
Một kết quả khác
Điện phân 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M với dòng điện có cường độ 9,65A trong 10 phút. Điện cực Pt. Khối lượng kim loại bám lên catot là: 
4,32 gam 
5,6 gam 
8,16 gam 
4,96 gam 
Tất cả đều sai 
Cho hỗn hợp X gồm 3 chất khí O2, CH4 và C2H4 trong đó khối lượng O2 gấp 2 khối lượng CH4. Tỉ khối của X đối với không khí bằng 0,8965. Thể tích của các khí O2, CH4 và C2H4 chứa trong 1 lít hỗn hợp X là: 
0,2 lít, 0,3 lít và 0,5 lít 
0,3 lít, 0,6 lít và 0,1 lít 
0,25 lít, 0,25 lít, 0,5 lít 
0,2 1ít, 0,4 1ít và 0,6 lít 
Tất cả đều sai 
...... là các chất có chung một công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau . Hãy điền chỗ trống (......) một trong những cụm từ sau: 
Các chất đồng phân 
Cấu tạo hoá học tương tự nhau 
Là yếu tố cơ bản 
Phụ thuộc trật tự sắp xếp và liên kết hóa học giữa 
Một và chỉ một công thức cấu tạo nhất định 
Chia hỗn hợp R gồm hai anđêhit đồng đẳng liên tiếp thành hai phần bằng nhau: Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn ta thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp là: 
50%, 50% 
43,14%, 56,86% 
20%, 80% 
45,6%, 54,4% 
Tất cả đều sai 
Tìm câu phát biểu sai? 
Nung 0,2 mol Al2(OH)3 đến khối lượng không đổi thì được 0,1 mol Al2O3 
Cho 0,5 mol CuO tan trong dung dịch H2SO4 ta thu được 0,5 mol CuSO4 
Cho NaOH dư vào dung dịch chứa 0,4 mol FeCl3, lấy kết tủa đem nung thì thu được 0,2 mol Fe2O3 
Cho KOH dư vào dung dịich chứa 0,2 mol CuSO4 rồi lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam CuO 
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol AlCl3 thì thu được 0,3 mol Al(OH)3 kết tủa 
Dầu mỏ là hỗn hợp gồm nhiều dãy đồng đẳng hydrocacbon và tạp chất, trong đó có các dãy chính là: 
Ankin, aren và anken 
Ankan, xycloankan và aren 
Aren, ankadien và ankin 
Cả A, B, C đều đúng 
Cả 4 câu trên đều sai 
ĐÁP ÁN
e 
c 
c 
c 
e 
b 
a 
e 
b 
e 
d 
a 
d 
e 
e 
e 
a 
a 
c 
b 
b 
d 
d 
d 
b 
b 
e 
c 
c 
d 
b 
e 
c 
a 
a 
c 
d 
d 
e 
c 
e 
c 
c 
a 
b 
a 
d 
b 
b 
c 
e 
b 
e 
a 
b 
a 
c 
b 
e 
b 
c 
a 
d 
b 
c 
c 
c 
a 
d 
e 
d 
c 
e 
d 
d 
c 
d 
d 
d 
a 
a 
d 
a 
b 
e 
e 
b 
b 
c 
d 
c 
a 
d 
d 
e 
a 
b 
b 
d 
b 
a 
d 
b 
a 
b 
b 
a 
a 
c 
c 
a 
d 
e 
b 
c 
c 
c 
b 
c 
b 
e 
c 
e 
e 
a 
d 
a 
d 
b 
c 
c 
d 
a 
c 
e 
a 
c 
c 
c 
a 
e 
a 
a 
e 
a 
a 
a 
b 
e 
a 
d 
b 
a 
a 
e 
c 
b 
e 
b 
a 
d 
a 
d 
a 
d 
d 
a 
e 
c 
c 
a 
e 
d 
e 
d 
c 
d 
e 
b 
c 
e 
a 
a 
e 
d 
d 
e 
a 
c 
b 
e 
c 
d 
d 
d 
a 
a 
a 
a 
a 
a 
e 
e 
b 
e 
d 
b 
c 
e 
b 
c 
e 
c 
a 
c 
c 
c 
d 
e 
a 
c 
e 
e 
e 
b 
a 
d 
d 
c 
b 
d 
a 
e 
d 
b 
d 
d 
a 
c 
e 
d 
c 
a 
d 
a 
b 
b 
a 
d 
e 
b 
a 
d 
c 
e 
d 
a 
a 
d 
a 
c 
c 
c 
e 
a 
c 
c 
b 
b 
b 
d 
c 
d 
e 
d 
b 
d 
b 
e 
e 
e 
a 
d 
e 
d 
b 
a 
c 
d 
b 
d 
d 
d 
a 
d 
c 
a 
b 
e 
b 

Tài liệu đính kèm:

  • docvo day xem lop 12.doc