Giáo án buổi 1 Lớp 5 Tuần 21

Giáo án buổi 1 Lớp 5 Tuần 21

Toán

Luyện tập về tính diện tích

I/ Mục tiêu.

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Làm được BT1.

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài.

 - Học sinh: sách, vở, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 23 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 2070Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi 1 Lớp 5 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu.
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Làm được BT1.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT 2.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu cách tính.
- Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho Hs quy trình chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. 
*Bài 1:Tính.
- HD làm bài cá nhân.
- Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em.
*Bài 2:HD Hs làm vở.
- Chấm, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* Hs theo dõi, làm nháp.
- Nhận xét bổ sung.
Chiều dài hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2 
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, 1 Hs chữa bài
 Cạnh AB dài là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
 Cạnh BC dài là:
50 + 30 = 80 (m)
 Diện tích ABCD là:
141 x 80 = 11280 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật 1 là:
50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2)
Diên tích của khu đất là:
11280 – 4050 = 7230 (m2)
 Đáp số: 7230 m2
- Nhận xét bổ sung.
____________________________________________
Tập đọc
Trí dũng song toàn
 I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,
quyền lợi đất nước. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
 II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Hs đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” và nêu nội dung bài.
- Nhận xét
2/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 2 Hs đọc và nêu nội dung.
* Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
-  vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán  Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng.
- Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
____________________________________________
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu.
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ: 
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
- Nêu nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a)Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ.
- Gọi Hs đọc chú giải.
- HD Hs hiểu nghĩa của:Hiệp định, Hiệp thương, tổng tuyển cử, Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát.
+Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ.
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
- Nhận xét, bổ sung.
b/ Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam- Bắc.
- HD thảo luận nhóm 4- trình bày
+ Mĩ có âm mưu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ có tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?
+ Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân tộc ta phải làm gì?
- Gv kết luận ý đúng.
- Gọi Hs đọc bài học sgk.
c/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Hs nối tiếp đọc chú giải.
 - Hs theo dõi.
. Pháp phảikí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định được kí ngày 21/ 7/ 1954.
-  mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
* Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
-  Thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
 Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.
 Khủng bố dã man những người đối hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Thực hiện chính sách “Tố cộng”, “diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. 
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
-  đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ, và tay sai.
- 2 Hs đọc to bài học, lớp nhẩm thuộc.
_________________________________________
Chính tả:(Nghe-viết)
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài văn xuôi Trí dũng song toàn.
- Làm được BT2(a).
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi 2 Hs làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
- Nhận xét, chữa bài.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
+Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2. Tìm và viết các từ
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
- Gọi 1 Hs chữa bài.
- Chữa, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời.
*Viết bảng con từ khó: các từ viết hoa
( Việt Nam, Nam Hán, Tống, nguyên, Bạch Đằng, Minh, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông.
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 1Hs chữa bảng.
 + dành dụm, để dành.
 + rành, rành rẽ.
 + cái giành
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Làm được BT1.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs lên chữa bài 2.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu cách tính.
- Cho Hs làm nháp, gọi 2 Hs làm bảng.
- HD Hs qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình thành 1 tam giác và 1 hình thang, tính diện tích từng hình nhỏ rồi cộng lại. 
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 1:Tính.
- HD làm bài cá nhân.
- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
+ Tính diện tích hình thang AEGD
+ Tính diện tích tam giác BGC
+ Tính diện tích tam giác ABE
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* HS theo dõi, làm nháp.
- 2 Hs làm bảng.
- Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10)
 (m2)
 (m2)
 = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm- 2 Hs làm bảng.
 (cm2)
 (CM2)
 = 1365 (cm2)
 = 5292 + 2462 + 1365 = 9119 (cm2)
 Đáp số: 9119 (cm2)
( HS yếu, TB tính được diện tích 3 hình).
- Nhận xét bổ sung.
_____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Công dân
I/ Mục tiêu.
- Làm được BT1,2.
- Viết được một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu BT3.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: từ điển.
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Goi Hs nêu miệng BT 2,3.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
b) HD Hs làm bài tập.
* Bài 1.Ghép từ công dân vào từng từ để tạo thành những cụm từ có nghĩa.
- HD làm cá nhân, nêu miệng. 
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2. Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: Viết đoạn văn.
- HD làm vở. Gọi Hs đọc bài.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.
* Đọc yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. 
+ Nghĩa vụ công dân, 
+ Quyền công dân; ý thức công dân
+ Bổn phận công dân
+Trách nhiệm công dân.
+ Công dân gương mẫu.
+ Công dân danh dự.
- Nhận xét bổ sung.
* Hs tự làm bài theo nhóm đôi.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+Điều mà pháp luật..-> ... tra chéo.
- Nhận xét, bổ sung
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài,1 Hs làm bảng.
a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC 
AM = DQ = CP = BN
AD = MQ = BC = NP
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của một bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Nhận xét bổ sung.
________________________________________________	
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu.
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả.
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu(BT1); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới(BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp(BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả(2 trong 3 câu BT4).
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT 2.
2/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
*Bài tập 1: Gọi Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- Gv cho Hs quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đén đâu hiểu ngay đến đó và có trí 
*Bài tập 2: HD xác định các vế câu.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
* Gọi Hs đọc phần Ghi nhớ.
c) Hướng dẫn luyện tập.
 *Bài tập 1. Tìm QHT, cặp QHT.
- HD làm nhóm 4.
- Nhận xét.
*Bài tập 2,3. Tìm QHT, cặp QHT.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 4.Đặt câu.
- HD làm bài vào vở.
 Chấm bài, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs đọc đoạn văn của BT 2.
* Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 vế câu đươc nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì  nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân.
+ Vế 2 chỉ kết quả.
- 2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một quan hệ từ vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả- vế 2 chỉ nguyên nhân
- 2-3 Hs đọc - lớp nhẩm thuộc.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Hs viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
quan hệ từ tìm được.
+ Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy.
+ Cặp quan hệ từ: vì  nên, bởi vì  cho nên, tại vì  cho nên , nhờ  mà do  mà.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
VD.Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
_______________________________________________
Thể dục
Nhảy dây- Bật cao. Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số 
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người và nhảy dây.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Ôn nhảy bật cao tại chỗ.
- GV làm mẫu lại cách nhún đà và bật nhảy.
c/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theođội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Chia các đội chơi.
3. Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp tập luyện theo đội hình hàng ngang.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
______________________________________________
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt
I/ Mục tiêu.
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Giáo dục các em lòng yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
b) Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
- HD làm cá nhân. nêu miệng.
+ Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng? Các chất đó ở thể gì?
- Gv chốt lại câu trả lời đúng.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Kể tên, nêu công dụng của từng loại chất đốt.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. Gọi Hs đọc ghi nhớ
c/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
- Hs suy nghĩ, phát biểu, lấy ví dụ minh hoạ.
+ Than, ga, củi, khí đốt, dầu, điện, 
+ Thể rắn: than đá, than hoa, than tổ ong
+ Thể lỏng: dầu hoả.
+ Thể khí: ga, khí đốt bi- ô- ga.
- Nhận xét bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Củi, tre, rơm, rạ, để dun nấu, sưởi ấm... (dùng ở nông thôn)
- Than đá: được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi 
2. Sử dụng các chất lỏng
- Dầu hỏa, xăng dầu nhờn 
-Từ dầu mỏ có thể tách ra xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn đẻ chạy máy móc.....
3. Sử dụng các chất khí đốt.
- Có 2 loại (khí tự nhiên, khí sinh học)
để đun nấu và dùng trong sinh hoạt...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2 Hs đọc to ghi nhớ (sgk).
______________________________________________
	Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu.
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép một số lỗi cơ bản.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b) Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Nêu một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét.
c) Trả bài và hướng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
- Nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra).
* Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm.
- 1-2 em trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu.
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Làm được BT1.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra VBT của Hs.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV mô tả diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
- Nêu bài toán, HD Hs cách giải.
- HD hình thành quy tắc tính.
- Gọi Hs đọc quy tắc
* Thực hành.
*Bài 1: HD làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
*Bài 1: Giải toán.
- HD làm bài cá nhân vào vở, gọi 1 Hs làm bảng.
- Thu chấm, chữa, nhận xét.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS quan sát trực quan, chỉ ra các mặt xung quanh, toàn phần.
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
- HS quan sát hình triển khai, nhận xét và đưa ra cách tính.
STP = Sxq + Smặt đáy x 2
- 2 Hs đọc to quy tắc sgk, lớp nhẩm thuộc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
 Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2)
 Đáp số: Sxq: 54 cm2
 STP: 94 cm2 
* Đọc và nêu yêu cầu.
- Hs làm vở, 1 Hs chữa bài.
Bài giải 
Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
STP thùng tôn không nắp là: 
180 + 6 x 4 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2 - - Nhận xét bổ sung.
_________________________________________________
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 21
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Duy trì tốt nề nếp lớp học tập và các hoạt động.
Ôn tập kiến thức, rèn chữ viết, cách trình bày bài.
Ủng hộ bạn nghèo ăn tết Nguyên đán
Kí cam kết thực hiện Nghị định 36/CP của Chính phủ.
Vệ sinh sạch sẽ, chăm sóc cây cảnh thường xuyên
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 21 BUOI 1.doc