Giáo án Giáo dục công dân 10 học kì 1 - Trường PTTH Tĩnh Gia I

Giáo án Giáo dục công dân 10 học kì 1 - Trường PTTH Tĩnh Gia I

BÀI 1

THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT

VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

* Tiết 1 - PPCT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

- Nhận biết được mối quan hệ giữa triết học và các môn khoa học cụ thể.

- Hiểu biết được vai trò của thế giới quan và phương pháp luận của triết học.

- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong triến học.

- Bản chất của các trường phái triết học trong lịch sử.

- So sánh phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.

2. Về kỹ năng

- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tri thức triết học và tri thức khoa học chuyên ngành.

- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.

3. Về thái độ

- Trân trọng ý nghĩa của triết học biện chứng và khoa học.

- Phê phán triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.

- Cảm nhận được triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa học khác.

 

doc 65 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1422Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 10 học kì 1 - Trường PTTH Tĩnh Gia I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1
công dân với việc hình thành thế giới quan
và phương phương pháp luận khoa học
Ngày tháng năm 2016
Bài 1
thế giới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng
* Tiết 1 - PPCT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Nhận biết được mối quan hệ giữa triết học và các môn khoa học cụ thể.
- Hiểu biết được vai trò của thế giới quan và phương pháp luận của triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong triến học.
- Bản chất của các trường phái triết học trong lịch sử.
- So sánh phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
2. Về kỹ năng
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tri thức triết học và tri thức khoa học chuyên ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
3. Về thái độ
- Trân trọng ý nghĩa của triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận được triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa học khác.
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Sơ đồ, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Các câu chuyện, tục ngữ, ca dao liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu.
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Giảng bài mới
Giáo viên giới thiệu bài:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta cần có thế giới quan khoa học và phương pháp luận khoa học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp cung cấp cho ta tri thức ấy.
- Theo ngôn ngữ Hy lạp - Triết học có nghĩa là ngưỡng mộ sự thông thái. Ngữ nghĩa này được hình thành là do ở giai đoạn đầu trong tiến trình phát triển của mình. Triết học bao gồm mọi tri thức khoa học của nhân loại.
- Triết học ra đời từ thời cổ đại, trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Triết học Mác - Lênnin là giai đoạn phát triển cao nhất, tiêu biểu cho triết học với tư cách là một khoa học.
Nội dung bài học mới:
Hoạt động của Giáo viên - Học sinh
Nội dung chính của bài học
- GV: Sử dụng phương pháp đàm thoại giúp học sinh hiểu được vai trò thế giới quan và phương pháp luận của triết học qua đối tượng nghiên cứu và phạm vi ứng dụng của nó.
- GV: Cho học sinh lấy ví dụ đối tượng nghiên cứu của các môn khoa học.
- HS: Trả lời theo gợi ý của giáo viên.
- HS: Trả lời các câu hỏi sau
+ Khoa học tự nhiên bao gồm những môn khoa học nào?
+ Khoa học xã hội và nhân văn bao gồm những môn khoa học nào?
- HS: Trả lời cá nhân.
- HS: Cả lớp nhận xét.
- GV: Bổ xung, nhận xét:
Các bộ môn của khoa học tự nhiên, khoa học XH nghiên cứu những quy luật riêng, quy luật của lĩnh vực cụ thể.
- GV: Giảng giải. Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại đã dựng lên nhiều bộ môn khoa học. Triết học là một trong những bộ môn đó. Quy luật của triết học được khái quát từ các quy luật khoa học cụ thể, những bao quát hơn là những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
- GV: Cho HS nhắc lại khái niệm để khắc sâu kiến thức.
- GV: Giảng giải
Triết học chi phối các môn khoa học cụ thể nên nó trở thành thế giới quan, phương pháp luận của khoa học. Do đối tượng nghiên cứu của triết học là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động phát triển của tự nhiên, XH và con người.
- GV: Cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức.
- HS: Giải bài tập nhanh.
- GV: Ghi bài tập lên bảng phụ
- HS: Giải bài tập sau:
Bài 1: Thế giới khách quan bao gồm:
a, Giới tự nhiên.
b, Đời sống xã hội.
c, Tư duy con người.
d, Cả 3 ý kiến trên.
Bài 2: Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
a, Nghiên cứu những vấn đề cụ thể.
b, Nghiên cứu khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.
c, Nghiên cứu sự vận động, phát triển của thế giới.
- HS: Lên bảng làm.
- HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.
- GV mở rộng kiến thức đối với HS giỏi, khá: Phân tích sâu hơn vai trò hạt nhân của triết học đối với thế giới quan, ... 
- GV chuyển ý:
Thế nào là thế giới quan? Theo cách hiểu thông thường, thế giới quan là quan niệm của con người về thế giới. Những quan niệm này luôn luôn phát triển để ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn, đầy đủ hơn về thế giới xung quanh. Từ thế giới quan thần thoại, huyền bí đến thế giới quan triết học.
- GV: Sử dụng pp đàm thoại.
- GV: Cho HS lấy VD về truyện thần thoại, ngụ ngôn.
- HS: Lấy VD.
+ Truyện: Thần trụ trời, Sơn Tinh - Thủy Tinh.
- HS: Nhận xét rút ra quan điểm.
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV nhận xét và chuyển ý.
Trong suốt chiều dài lịch sử của nhân loại, con người cần phải có quan điểm đúng đắn về thế giới quan cho các hoạt động của họ.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, phương pháp giải quyết vấn đề, giúp học sinh tiếp thu kiến thức.
- GV hướng dẫn học sinh dựa và đơn vị kiến thức và lấy VD về vai trò của các ngành khoa học cụ thể và triết học đối với việc nghiên cứu thế giới.
- HS lấy VD
* Khoa học tự nhiên: (Toán học, Vật lí, Sinh học...) 
* Khoa học XH: Văn, Sử, Địa...
* Chính trị.
* Đạo đức.
* Quy luật vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- HS cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét và kết luận: Dựa vào tri thức của các ngành khoa học cụ thể, Triết học diễn tả thế giới quan con người dưới dạng hệ thống phạm trù, quy luật chung nhất, giúp con người trong nhận thức lí luận và hoạt động thực tiễn.
- GV chuyển ý: Thế giới quanh ta là gì? Thế giới có bắt đầu và kết thúc không? Con người có nguồn gốc từ đâu? Con người có nhận thức được thế giới hay không: Những câu hỏi đó đều liên quan đến mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại. Đó là vấn đề cơ bản của triết học.
- GV lấy VD.
* Loài cá trong tự nhiên -> Con người có thể sáng chế tàu thuyền.
* Loài chim trong tự nhiên -> Con người sáng chế ra máy bay.
- GV đặt câu hỏi cho học sinh.
* Từ các VD trên, các em cho biết cái nào có trước, cái nào có sau?
* Khả năng của con người như thế nào?
- HS trả lời ý kiến cá nhân.
- HS cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét và kết luận.
Vấn đề cơ bản của Triết học là giải quyết vấn đề quan hệ giữa vật chất (tồn tại tự nhiên) và ý thức (tư duy tinh thần).
- GV chuyển ý: Trong lich sử triết học có nhiều trường phái khác nhau. Sự phân chia các trường phái này dựa vào chỗ chúng giải quyết khác nhau, độc lập nhau về vấn đề cơ bản của triết học.
- GV: Mỗi trường phái tùy theo cách trả lời về các mặt vấn đề cơ bản của triết học mà hệ thống thế giới quan được xem xét là duy vật hay duy tâm.
- GV: Giải thích 2 VD trong SGK để giúp HS rút ra kết luận.
- GV gợi ý cho HS lấy VD trong thực tiễn.
- HS lấy VD liên quan đến kết luận phần trên.
* Vật chất có trước quyết định ý thức con người.
* Vật chất tồn tại khách quan. Một năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông (ko phụ thuộc vào ý thức con người).
- HS giải thích câu tục ngữ sau: 
“Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”.
* GV cho HS làm bài tập để củng cố đơn vị kiến thức 1 và 2.
- GV lập bảng so sánh trên bảng phụ hoặc giấy khổ lớn hoặc chiếu lên máy chiếu.
- HS trả lời cá nhân.
So sánh về đối tượng nghiên cứu của triết học và khoa học cụ thể.
Bài tập 1:
Triết học
Môn KH cụ thể
Những quy luật
Ví dụ
Bài tập 2: So sánh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm.
Thế giới quan duy vật
Thế giới quan duy tâm
Quan hệ vật chất và ý thức
Ví dụ
- HS cả lớp nhận xét.
- GV bổ sung và đưa ra đáp án đúng.
1. Thế giới quan và phương pháp luận.
a. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận.
VD: 
* Về khoa học tự nhiên:
+ Toán học: Đại số, hình học
+ Vật lý: Nghiên cứu sự vận động của các phân tử.
+ Hóa học: Nghiên cứu cấu tạo, tổ chức, sự biến đổi của các chất.
* Khoa học xã hội:
+ Văn học: Hình tượng, ngôn ngữ (câu, từ, ngữ pháp, ...).
+ Lịch sử: Nghiên cứu lịch sử của một dân tộc, quốc gia, và của xã hội loài người.
+ Địa lý: Điều kiện tự nhiên môi trường.
* Về con người:
+ Tư duy, quá trình nhận thức
+ Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới.
+ Vai trò của triết học:
Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận cho mọi hoạt động và hoạt động nhận thức con người.
Đáp án: 
Bài 1: d
Bài 2: c
b. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
* Thế giới quan
* Thế giới quan của người nguyên thủy: Dựa vào những yếu tố cảm xúc và lí trí, lí trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thực cái ảo, thần và người.
* Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. 
+ Vấn đề cơ bản của triết học.
* Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức: Cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào?
* Mặt thứ 2: Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan không?
+ Thế giới quan duy vật, thế giới quan duy tâm.
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
- Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra thế giới tự nhiên.
Bài tập 1:
Triết học
Môn KH cụ thể
Những quy luật
Chung nhất cho sự vđ, phát triển của TN, XH, tư duy
Riêng biệt, cụ thể.
Ví dụ
Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập
Toán học nghiên cứu số, đại lượng.
Bài tập 2:
Thế giới quan DV
TG quan DT
Quan hệ vật chất và ý thức
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
ý thức có trước và có vai trò quyết định.
Ví dụ
Có bộ não, con người mới có đời sống tinh thần
ý thức con người sinh ra muôn loài
4. Rút kinh nghiệm giờ học
Ngày tháng năm 2016
Tổ chuyên môn duyệt
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày tháng năm 2016
Bài 1
thế giới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng
* Tiết 2 - PPCT
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Hiểu biết được vai trò của thế giới quan và phương pháp luận của triết học.
- Hiểu rõ nguyên tắc xác định chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm trong triến học.
- Bản chất của các trường phái triết học trong lịch sử.
- So sánh phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
2. Về kỹ năng
- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa tri thức triết học và tri thức khoa học chuyên ngành.
- Biết nhận xét, kết luận những biểu hiện duy tâm, duy vật trong đời sống.
3. Về thái độ
- Trân trọng ý nghĩa của triết học biện chứng và khoa học.
- Phê phán triết học duy tâm, dẫn con người đến bi quan, tiêu cực.
- Cảm nhận được triết học là cần thiết, bổ ích và hỗ trợ cho các môn khoa học khác.
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Sơ đồ, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Các câu chuyện, tục ngữ, ca dao liên quan đến kiến thức triết học.
- Máy chiếu.
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
Giáo viên giới thiệu bài:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta cần có thế giới quan khoa học và phương pháp luận khoa học hướng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp cung cấp cho ta tri thức ấy.
- Theo ngôn ngữ Hy lạp - Triết học có nghĩa là ngưỡng mộ sự thông thái. Ngữ nghĩa này được hình thành là do ở giai đoạn đầu trong tiến trình phát triển c ...  nhất giữa văn minh và nhõn đạo. Con người tự do, hạnh phỳc, được phỏt huy quyền làm chủ.
- Giỏo viờn: Cho HS trao đổi cỏc cõu hỏi sau:
 ? Từ cỏc đặc trưng của cỏc chế độ xó hội nờu lờn mặt ưu việt của chế độ xó hội XHCN.
 ? Mục tiờu của Chủ nghĩa xó hội là gỡ?
- Học sinh: Trả lời ý kiến cỏ nhõn.
- Học sinh: Cả lớp trao đổi.
- Giỏo viờn: Nhận xột, bổ xung ý kiến.
 ? Vậy theo em mục tiờu của chủ nghĩa xó hội với sự phỏt triển toàn diện của con người như thế nào?
Hoạt động 3 :
- Giỏo viờn: Liờn hệ nước ta
 Việt Nam là một nước nghốo đang trong giai đoạn quỏ độ lờn chủ nghĩa xó hội. Tuy vậy Đảng và Nhà nước ta luụn coi trọng con người là vị trớ trung tõm là mục tiờu phỏt triển của xó hội. Xõy dựng một xó hội “Dõn giàu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh” là mục tiờu cao cả nhất của nước ta hiện nay.
 Phần liờn hệ với nước ta giỏo viờn tổ chức cho học sinh cả lớp thảo luận cỏc cõu hỏi sau :
 ? Theo em Đảng và Nhà nước ta đó cú những chớnh sỏch nào nhằm phỏt triển toàn diện con người ?
 ? Ở địa phương em, chớnh quyền cú và thực hiện những chớnh sỏch cụ thể nào ?
2. Con người là mục tiờu của sự phỏt triển xó hội
a. Vỡ sao núi con người là mục tiờu phỏt triển xó hội.
- Từ khi xuất hiện đến nay con người luụn khao khỏt được sống tự do hạnh phỳc. Song vẫn tồn tại bất cụng, búc lột và cú nhiều yếu tố đe doạ tự do hạnh phỳc và tớnh mạng con người.
=> Vỡ vậy con người khụng ngừng đấu tranh vỡ tự do hạnh phỳc của chớnh mỡnh.
- Mọi chớnh sỏch và hành động của cỏc quốc gia và cộng đồng quốc tế phải nhằm mục tiờu phỏt triển con người.
=> Như vậy : Con người là chủ thể của lịch sử nờn con người cần phải được tụn trọng, cần phải được đảm bảo quyền chớnh đỏng của mỡnh, phải là mục tiờu phỏt triển của mọi tiến bộ xó hội. 
b. Chủ nghĩa xó hội với sự phỏt triển toàn diện của con người.
- Xó hội loài người đó và đang trải qua năm chế độ xó hội nhưng chỉ cú CNXH mới thực sự coi con người là mục tiờu phỏt triển của xó hội.
- CNXH với mục tiờu: 
+ Xõy dựng xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh 
+ Con người cú cuộc sống tự do, hạnh phỳc, cú điều kiện phỏt triển toàn diện.
- Liờn hệ với nước ta
- Vớ dụ :
+ Chớnh sỏch xoỏ đúi giảm nghốo
+ Chớnh sỏch giỏo dục, y tế
+ Chớnh sỏch với TB, LS, người tàn tật
+ Quan tõm đến phụ nữ, người già 
- Như vậy : Mọi chủ trương, chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước ta đều vỡ phỏt triển con người toàn diện với mục tiờu : Dõn giầu, nước mạnh, xó hội cụng bằng, dõn chủ văn minh.
4. Củng cố.
- Giỏo viờn hệ thống lại kiến thức trọng tõm của toàn bài.
- Giỏo viờn tổ chức cho học sinh làm cỏc bài tập sau:
Bài 1: Theo em chế độ XHCN ưu việt hơn so với chế độ PK ở nước ta ở chỗ nào?
+ Khụng cũn ỏp bức búc lột
+ Cú cuộc sống tự do, hạnh phỳc cú điều kiện phỏt triển toàn diện
+ Nhõn dõn được làm chủ đỏt nước
+ Nền kinh tế đỏt nước phỏt triển nhanh....
Bài 2: Trong cỏc xó hội sau đõy, sự phỏt triển của xó hội nào được coi là vỡ con người?
a. Xó hội chiếm hữu nụ lệ	b. Xó hội phong kiến
c. Xó hội tư bản chủ nghĩa	d. Xó hội xó hội chủ nghĩa
5. Dặn dũ. 
- Làm bài tập trong SGK, sưu tầm những tài liệu về chớnh sỏch mà Đảng và Nhà nước ta quan tõm đến phỏt triển con người.
6. Rút kinh nghiệm giờ học:
Ngày tháng năm 2016
Tổ chuyên môn duyệt
...............................................
Đỗ Thị Hà 
Ngày tháng năm 2016 
*Tiết 16 - PPCT 
BÀI THỰC HÀNH NGOẠI KHểA
VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THễNG
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giỳp HS nắm vững khắc sõu cỏc kiến thức đó học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh cỏc phương tiện giao thụng và mức độ bỏo động cỏc vụ tai nạn giao thụng đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng và cỏc biện phỏp đảm bảo an toàn giao thụng.
2. Về kỹ năng
- Giỳp cỏc em nắm được 1 số biển bỏo hiệu an toàn giao thụng quan trọng
3. Về thỏi độ
- Giỏo dục ý thức cỏc em đảm bảo an toàn giao thụng khi đi đường
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12; Một số bài tập trắc nghiệm.
2. Thiết bị
- Cỏc bức tranh về tai nạn giao thụng
- Một số biến bỏo hiệu giao thụng; Bảng phụ, phiếu học tập.
C. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Khụng. 
3. Giảng bài mới
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tỡm hiểu thụng tin của tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay.
GV: Nờu sơ qua về tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng trờn toàn quốc hện nay...
 ? Qua đú cỏc em cú nhận xột gỡ về tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay?
? Em hóy liờn hệ với thực tế ở địa phương mỡnh xem hàng năm cú bao nhiờu vụ tai nạn giao thụng xảy ra?
? Vậy theo cỏc em cú những nguyờn nhõn nào dẫn đến cỏc vụ tai nạn giao thụng?
Hoạt động 2: Nguyờn nhõn gõy ra tai nạn giao thụng
? Trong những nguyờn nhõn trờn thỡ đõu là hững nguyờn nhõn chớnh dẫ đến cỏc vụ tai nạn giao thụng?
HS: - Do sự thiếu hiểu biết ý thức kộm của người tham gia giao thụng như:đua xe trỏi phộp, phúng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi khụng đỳng làn đường
? Làm thế nào để trỏnh được tai nạn giao thụng, đảm bảo an toàn giao thụng khi đi đường?
Hoạt động 3: Một số biển bỏo hiệu giao thụng đường bộ Việt Nam
GV: Chia lớp thành cỏc nhúm, phỏt cho mỗi nhúm 1 bộ biển bỏo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn.
Yờu cầu: - Dựa vào màu sắc, hỡnh khối em hóy phõn biệt cỏc loại biển bỏo.
- Sau 3 phỳt cho HS lờn dỏn trờn tường theo đỳng biển bỏo hiệu và nhúm của mỡnh.
GV: giới thiệu khỏi quỏt ý nghĩa?
1. Tỡm hiểu tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay ở địa phương.
- Tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng ngày càng gia tăng, đó đến mức độ bỏo động.
- Xe mỏy đi lạng lỏch đỏnh vừng... 
- Do rơm rạ phơi trờn đường nờn xờ ụ tụ đó trật bỏnh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khỏch.
- Xe đạp khi sang đường khụng để ý xin đường nờn đó bị xe mỏy phúng nhanh đi sau đõm vào.
2. Nguyờn nhõn gõy ra tai nạn giao thụng.
- Do dõn cư tăng nhanh.
- Do cỏc phương tiện giao thụng ngày càng phỏt triển.
- Do ý thức của người tam gia giao thụng cũn kộm.
- Do đường hẹp xấu.
- Do quản lớ của nhà nước về giao thụng cũn nhiều hạn chế.
3. Những biện phỏp giảm thiểu TNGT.
- Phải tỡm hiểu nắm vững, tuõn thủ theo đỳng những quy định của luật giao thụng.
- Tuyờn truyền luật giao thụng cho mọi người nhất là cỏc em nhỏ.
- Khắc phục tỡnh trạng coi thường hoặc cố tỡnh vi phạm luật giao thụng.
4. Một số biển bỏo hiệu giao thụng đường bộ.
- Biển bỏo cấm.
- Biển bỏo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển bỏo tạm thời
4. Củng cố - hệ thống bài học
- Nhận xột tinh thần hoạt động của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ụn tập cỏc nội dung đó học.
- Xem lại cỏc bài đó học chuẩn bị cho tiết sau ụn tập học kỡ I.
6. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy
Ngày thỏng năm 2016
TỔ CHUYấN MễN DUYỆT
...............................................
Đỗ Thị Hà 
Ngày tháng năm 2016 
* Tiết 17 - PPCT
HƯỚNG DẪN ễN TẬP HỌC KỲ I
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giỳp học sinh hệ thống hoỏ một số kiến thức cơ bản trong chơng trỡnh đó học.
2. Về kỹ năng
- Trờn cơ sở những kiến thức đó học cú thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thõn mỡnh.
3. Về thỏi độ
- Cú ý thức tự giỏc trong học tập cũng nh trong khi làm bài kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- Giấy kiểm tra, bỳt mực, bỳt chỡ,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
C. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Khụng. 
3. Nội dung ụn tập (kiờ́n thức từ bài 1 đờ́n bài 8 ): 
Hệ thống kiến thức đó học.
Hệ thống cõu hỏi ụn tập.
Giải đỏp thắc mắc.
Rỳt kinh nghiệm giờ học
Ngày tháng năm 2016
Tổ chuyên môn duyệt
...............................................
Đỗ Thị Hà
Ngày tháng năm 2016 
* Tiết 18 - PPCT
KIỂM TRA HỌC Kè I 
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nhằm đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh
2. Về kỹ năng
- Trờn cơ sở những kiến thức đó học cú thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xó hội của mỡnh.
3. Về thỏi độ
- Cú thỏi độ đỳng mực và nghiờm tỳc trong học tập, cũng nh trong kiểm tra. Từ đú cú nỗ lực vơn lờn trong học tập đạt kết quả cao.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
- Giấy kiểm tra, bỳt mực, bỳt chỡ,... phục vụ kiểm tra
2. Thiết bị
- Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra
C. TIẾN TRèNH KIấ̉M TRA
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Khụng. 
 3. Nội dung kiờ̉m tra :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT–Học kỡ 1 
 Cấp độ 
 nhận 
 thức 
Tờn
 chủ đề 
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 1. 
Khuynh hướng phỏt triển của sự vật, hiện tượng
Học sinh nhận biết được Khuynh hướng phỏt triển của sự vật, hiện tượng
Số cõu 
Số điểm 
 Tỉ lệ 30%
Số cõu 1
Số điểm 3
Số cõu 
Số điểm 
Số cõu 
Số điểm 
Số cõu 
Số điểm 
 Tỉ lệ 
2. Khuynh hướng phỏt triển của sự vật, hiện tượng 
Học sinh hiểu được 
Khuynh hướng phỏt triển của sự vật, hiện tượng 
Số cõu 
Số điểm 
 Tỉ lệ 30%
Số cõu 1
Số điểm3
Số cõu 
Số điểm 
Số cõu
Số điểm 
3 Thực tiễn và vai trũ của thực tiễn đến với nhận thức
Học sinh hiểu được Thực tiễn và vai trũ của thực tiễn đến với nhận thức
Số cõu 
Số điểm 
 Tỉ lệ40%
 Số cõu 
Số điểm
Số cõu 
Số điểm
Số cõu 
Số điểm
Số cõu 1
Số điểm 4
Số cõu
Số điểm 
TS cõu 
TS điểm 
 Tỉ lệ %
Số cõu: 1
Số điểm: 3
Số cõu: 1
Số điểm:3
Số cõu: 1
Số điểm: 4
Số cõu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
ĐỀ BÀI 1
Cõu 1:( 3đ) Chất là gỡ? Lượng là gỡ? Cho vớ dụ?
Cõu 2: ( 3đ) Phủ định siờu hỡnh là gỡ? Phủ định biện chứng là gỡ? Cho vớ dụ?
Cõu 3:( 4đ) Thế nào là nhận thức cảm tớnh, nhận thức lý tớnh? Cho vớ dụ?
Đỏp ỏn:
Câu
Yêu cầu Nội dung
Điểm
1(3đ)
- Chất là khỏi niệm dựng để chỉ những thuộc tớnh cơ bản, vốn cú của sự vật, hiện tượng, tiờu biểu cho sự vật, hiện tượng, phõn biệt nú với cỏc sự vật, hiện tượng khỏc.
- Lượng là khỏi niệm dựng để chỉ nhưng thuộc tớnh cơ bản, vốn cú của sự vật, hiện tượng, biểu thị trỡnh độ , quy mụ, tốc độ, số lượngcủa sự vật, hiện tượng.
- Học sinh lấy vớ dụ.
2đ
1đ
2(3đ)
- Phủ định siờu hỡnh là sự phủ định được diễn ra do sự tỏc động từ bờn ngoài, cản trở hoặc xoỏ bỏ sự tồn tại và phỏt triển tự nhiờn của sự vật.
 - Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do sự phỏt triển của bản thõn sự vật, hiện tượng, cú kế thừa những yếu tố tớch cực của sự vật, hiện tượng cũ để phỏt triển sự vật, hiện tượng mới.
1,5đ
1,5đ
3(4đ)
* Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác đối với sự vật hiện tượng. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
* Nhận thức lí tính: Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá... tìm ra bản chất quy luật của sự vật hiện tượng.
- Học sinh lấy vớ dụ.
1,5đ
1.5đ
1đ
5. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy
Ngày thỏng năm 2016
TỔ CHUYấN MễN DUYỆT
...............................................
 ĐỖ THỊ HÀ

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_The_gioi_quan_duy_vat_va_phuong_phap_luan_bien_chung.doc