Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 14 đến tiết 20

Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 14 đến tiết 20

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kỳ,

- Học sinh biết định nghĩa, đặc điểm của nhóm nguyên tố, phân loại theo nhóm

2.Kỹ năng:

 - HS vận dụng: Dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố và ngược lại

3. Thái độ: say mê tìm hiểu về các nguyên tố hóa học

 

doc 17 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 14 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
Tiết 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC( T 2)
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Củng cố cho học sinh: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kỳ, 
- Học sinh biết định nghĩa, đặc điểm của nhóm nguyên tố, phân loại theo nhóm
2.Kỹ năng: 
 - HS vận dụng: Dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố và ngược lại
3. Thái độ: say mê tìm hiểu về các nguyên tố hóa học
II. Chuẩn bị: 
Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, SGK 
Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học: 
1.Tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
1. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố t rong BTH? Thế nào là chu kỳ ? Đặc điểm của từng chu kỳ?Cho ví dụ và phân tích trên bảng tuần hoàn?
 2. BT9/SGK
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: 10 phút
Giáo viên hướng dẫn cho HS quan sát trên BTH về nhóm IA và VIIIA. 
HS trả lời câu hỏi sau:
 1. Hãy cho biết cấu hình e của các nguyên tố trong nhóm IA, trong nhóm VIIIA có đặc điểm như thế nào?
2. Nêu định nghĩa nhóm nguyên tố?
Hoạt động2: 10 phút
GV: yêu cầu Hs nghiên cứu BTH cho biết 
 1.Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm? Được đánh số như thế nào?
 2. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm nào giống nhau?
Hoạt động 3: 6 phút
HS nghiên cứu SGK cho biết vị trí các khối nguyên tố trong BTH 
GV : các nguyên tố s hoạt động hoá học rất mạnh còn được gọi là kim loại hoạt động. Nhóm B gồm các nguyên tố d và f
3. Nhóm nguyên tố:
* Định nghĩa: 
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được sắp xếp thành 1 cột 
*Phân loại theo nhóm: 
Trong bảng tuần hoàn có 18 nhóm 
- Nhóm A
Có 8 nhóm: IA->VIIIA( 8cột)
Số thứ tự của nhóm A trùng với số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm. Bao gồm tất cả các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn
- Nhóm B
Có 8 nhóm: III B->VIII B->I B và II
( nhóm VIII B có 3 cột)
Chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kỳ lớn còn gọi là các nguyên tố chuyển tiếp
*Phân loại theo khối:
- Khối nguyên tố s gồm các nguyên tố nhóm IA, IIA
- Khối nguyên tố p gồm các nguyên tố nhóm III A-> VIII A (trừ He)
-Khối nguyên tố d : nhóm IB->VIII b
- Khối nguyên tố f gồm các nguyên tố thuộc 2 họ Lantan và Actini. Nhóm B gồm các nguyên tốd và f
4.Củng cố: 10 phút GV: Sử dụng bài tập 5,7,9 cho học sinh vận dụng kiến thức vừa học
BT 5: Đáp án C, Bài 9: Học sinh viết cấu hình e rồi xá định
5. Dặn dò: Bài tập 6,8 SGK
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
Tiết 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
-Học sinh: biết được sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A và 1 số nhóm A tiêu biểu 
- Học sinh hiểu số e lớp ngoài cùng quyết định tính chất của các nguyên tố nhóm A
2.Kỹ năng: 
 - HS vận dụng: Dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và ngược lại từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí loại nguyên tố , viết cấu hình e
3. Thái độ: thấy được quy luật biến đổi tuần hoàn của thế giớ vật chất
II. Chuẩn bị: 
Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, SGK 
Giáo viên: Bảng 5 phóng to, bài giảng powpoint, bảng tuần hoàn
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
 .Trình bày nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo của BTH? Phân tích trên bảng tuần hoàn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: 7 phút
Giáo viên hướng dẫn cho HS quan sát nghiên cứu bảng 5/SGK
HS trả lời câu hỏi sau:
 Hãy cho biết cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A biến thiên như thế nào?
Hoạt động2: 10 phút
GV: yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 5 và thảo luận nhóm để rút ra nhận xét về số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A. 
GV: Em thấy có sự liên quan gì giữa số thứ tự của mỗi một nhóm A và số e ở lớp ngoài cùng đồng thời là số e hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm? Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm A là electrons,p,d,f?
HS: Trả lời câu hỏi và tự ghi chép
Hoạt động 3: 7 phút
GV cho HS làm bài tập 1,2,6 để củng cố cho phần kiến thức trên 
Hoạt động 4: 8 phút
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
1.Nhóm VIIIA bao gồm những nguyên tố nào? đặc điểm số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này? 
2.Nhóm IA bao gồm những kim loại
nào? Đặc điểm số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này? Tính chất của các đơn chất kim loại kiềm?
3.Nhóm VIIA bao gồm những nguyên tố nào? đặc điểm số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm này? 
I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố:
 -Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong dùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kỳ -> Biến đổi một cách tuần hoàn 
-Như thế sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyêntố 
II. Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A:
1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A:
a.Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số e ở lớp ngoài cùng tức là có cùng số e hoá trị.
 Chính sự giống nhau về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A .
b. Số thứ tự của mỗi một nhóm A (IA->VIIIA)
bằng số e ở lớp ngoài cùng và đồng thời là số e hoá trị trong nguyên tử các nguyên tố đó 
c. Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IA,IIA là electron s-> là nguyên tố s
 Các e hoá trị của các nguyên tố nhóm IIIA 
->VIIIA là electron p và electron s-> là nguyên tố p (trừ He)
Bài tập 1: đáp án C
Bài tập 2: đáp án C
Bài tập 6: 
a,Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA nên có 6e lớp ngoài cùng
b, E ngoài cùng nằm ở lớp e thứ 3 nên nguyên tố thuộc chu kỳ 3
c, Cấu hình e 1s22s22p63s23p4
2. Một số nhóm A tiêu biểu
a. Nhóm VIIIA
- Nguyên tố đều có 8e lớp ngoài cùng(ns2np6) trừ He có 2e lớp ngoài cùng-> Đây là cấu hình e bền vững
- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học 
b. Nhóm IA(Kim loại kiềm)
- Nguyên tố có 1e lớp ngoài cùng : ns1
- Trong các phản ứng hoá học dễ nhường 1e để đạt đến cấu hình e bền vững của khí hiếm-> có hoá trị I
- Tính chất của đơn chất kim loại: tác dụng với nước, với oxi, với phi kim-> tính kim loại điển hình.
c. Nhóm VIIA( Halogen):
-Các nguyên tố đều có 7e lớp ngoài cùng:ns2np5
- Trong các phản ứng hoá học dễ thu1e để đạt đến cấu hình e bền vững của khí hiếm-> có hoá trị I với kim loại
- Tính chất của đơn chất phi kim: tác dụng với oxi, với kim loại, hyđroxit có tính axit -> tính phi kim điển hình.
3.Củng cố, luyện tập: Sử dụng bài tập 7
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3,4,5 SGK, 2.8->2.19 SBT,
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
Tiết 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T1)
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
-Học sinh: biết thế nào là tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố 
- Học sinh hiểu sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim, sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện của các nguyên tố.
2.Kỹ năng: 
 - HS vận dụng: Học sinh vận dụng quy luật để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất từ đó học được quy luật mới 
3. Thái độ: Thấy được sự biến đổi tuần hoàn của thế giới vật chất
II. Chuẩn bị: 
Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, SGK 
Giáo viên: Bảng 6 phóng to, hình 2.1
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút
 BT6,BT7 SGK
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: 5 phút
Giáo viên hướng dẫn cho HS nghiên cứu SGK
HS trả lời câu hỏi sau:
 Thế nào là tính kim loại, tính phi kim? 
GV giải thích bổ sung cho học sinh biết gianh giới tương đối giữa tính kim loại và tính phi kim 
Hoạt động2: 10 phút
GV: yêu cầu Hs nghiên cứu hình 2.1 SGK và thảo luận nhóm để rút ra nhận xét về sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong chu kỳ theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần? Thử giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó?
HS : Rút ra được quy luật biến đổi
GV: Giải thích bổ sung để giúp HS hiểu rõ hơn.
 Sử dụng bài tập 1 để củng cố cho phần này
Hoạt động 3: 10 phút
HS tiếp tục nghiên cứu hình 2.1 và thảo luận nhóm về sự biến đổi tính KL- Pk trong một nhóm A? Giải thích?
GV gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV thông báo: Nguyên tử Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất dễ nhường đi e
hơn nên Cs là kim loại mạnh nhất. F có bánkính nguyên tử nhỏ nhất nên F là phi kim mạnh nhất
HS làm bài tập 2 để củng cố cho phần kiến thức trên 
Hoạt động 4: 5 phút
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
1.Độ âm điện là gì?
2.Độ âm điện có liên quan đến tính kim loại, tính phi kim như thế nào? 
I.Tính kim loại,phi kim:
 -Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của chúng dễ nhường đi e để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất e thì tính kim loại càng mạnh.
-Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của chúng dễ nhận thêm e để trở thành ion âm. Nguyên tử càng dễ nhận thêm e thì tính phi kim càng mạnh.
1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ:
- Trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố mạnh dần Thí dụ: SGK
- Giải thích: theo bán kính nguyên tử
 Trong chu kỳ đi từ trái sang phải khi điện tích hạt nhân tăng dần các nguyên tử có cùng số lớp e, số e ngoài cùng tăng dần-> lực hút của hạt nhân và e lớp ngoài cùng tăng lên->Bán kính nguyên tử giảm-> khả năng nhường e giảm do đó tính kim loại giảm, khả năng thu e tăng nên tính phi kim tăng
2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A 
a. Thí dụ:
*Nhóm IA(Kim loại kiềm) gồm các kim loại điển hình.Tính kim loại: tăng dần từ Li(Z=3)
 ->Cs(Z=55). Khả năng mất e tăng dần nên nguyên tố Cs là nguyên tố kim loai mạnh nhất *VIIA( Halogen): gồm các phi kim điển hình. F là phi kim mạnh nhất. 
b. Quy luật biến đổi: Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loạicủa các nguyên tố mạnh dần đồng thời tính phi kim yếu dần 
 Giải thích: Trong nhóm A đi từ trên xuống dưới khi điện tích hạt nhân tăng dần thì số lớp e tăng-> bán kính nguyên tử tăng->khả năng nhường e tăng-> tính kim loại tăng, khả năng thu e giảm-> tính phi kim giảm 
3. Độ âm điện:
a.Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hoá học
 Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, ngược lại độ âm điện càng nhỏ thì tính kim lo ... Hoạt động 2: 10 phút 
GV: Cho cấu hình e nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
HS trình bày hướng giải quyết
Học sinh giải quyết vấn đề
GV củng cố bằng sơ dồ mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
HS làm bài tập 1,2,3
Hoạt động 3: 7 phút
GV đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính chất hoá học cơ bản của nó được không?
HS trình bày hướng giải quyết
Học sinh giải quyết vấn đề
Thí dụ: Biết S ở ô số 16 trong BTH em suy ra được tính chất gì của nó
Hoạt động 4: 7 phút
GV: Đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất hoá học tố của các nguyên tố có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không?
HS trình bày hướng giải quyết 
HS giải quyết vấn đề
Thí dụ: So sánh tính chất hoá học của photpho(Z=15)
a.Với Si(Z=14)và S(Z=16)
b.Với N(Z=7)và As(Z=33)
I.Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố:
1. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó 
- Biết STT của một nguyên tố =>Số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e
- Biết STT chu kỳ=> Số lớp e
- Biết STT nhóm A=> Số e lớp ngoài cùng
Thí dụ: Nguyên tố Kali
- số thứ tự là 19-> Số đơn vị điện tích hạt nhân là 19=>Số hạt e = số hạt p =19
- Thuộc chu kỳ 4 nên K có 4 lớp e, 
- Thuộc nhóm IA nên K có 1e lớp ngoài cùng
2. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy ra vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
-Từ cấu hình e=>tổng số e=>số thứ tự nguyên tố
-Từ cấu hình e=>đó là nguyên tố s hoặc p=> thuộc nhóm A
-Từ cấu hình e=>số e lớp ngoài cùng=>STT nhóm 
-Từ cấu hình e=>số lớp e=>STT chu kỳ
Thí dụ:
 Vị trí của nguyên tó trong bảng tuần hoàn là
-Từ cấu hình e=> tổng số e là 16=> STT nguyên tố là 16
- Là nguyên tố p=> thuộc nhóm A
- Có 6e lớp ngoài cùng=> thuộc nhóm VIA
- Có 3 lớp e=> thuộc chu kỳ 3
Bài tập 1: đáp án B
Bài tập 2: đáp án D
Bài tập 3: đáp án C
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố 
- Nguyên tố thuộc nhóm IA,IIA,IIIA có tính kim loại(trừ B và H)
- Nguyên tố thuộc nhóm VA,VIA,VIIA có tính phi kim(trừ Sb, Bi, Po)
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hoá trị của phi kim trong hợp chất với hyđro(nếu có)
- Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
- Công thức hyđroxit tương ứng và có tính axit hay bazơ
Trả lời : 
Cấu hình e của S 1s22s22p63s23p4.
- S ở nhóm VIA, chu kỳ 3 , là phi kim
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi là 6. Công thức oxit cao nhất là SO3
- Hoá trị của nguyên tố trong hợp chất với H là 2, công thức hợp chất khí với hyđro: H2S 
- SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với cac nguyen tố lân cận:
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
- Trong chu kỳ theo chiều Z+ tăng dần
+ Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần
+ Oxit và hyđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần 
+Trong nhóm A theo chiều Z+ tăng dần tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. 
Thí dụ:
a. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Si,P,S thuộc cùng một chu kỳ. Xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì tính phi kim tăng. vậy P có tính phi kim yếu hơn S nhưng lại mạnh hơn Si
b. Trong nhóm VIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng ta có dãy: N, P, As tính phi kim giảm dần =>P có tính phi kim yếu hơn N nhưng lại mạnh hơn As
 Vậy P có tính phi kim yếu hơn N và S. Hyđroxit của nó H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4
3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Sử dụng bài tập 4,5
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 phút 5,6,7 SGK, 2.34->2.40 SBT,
CHUYÊN MÔN DUYỆT
 Ngày ..../ ..../ 2010
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
Tiết 19: 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
1.Về kiến thức: 
-Củng cố cho học sinh: kiến thức về bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, 
2.Về kỹ năng: 
 - HS vận dụng: Dựa vào vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần cấu tạo nguyên tử tính chất của nguyên tố, và ngược lại từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí loại nguyên tố
 - Giải được các bài tập có liên quan
	 3. Thái độ: Tích cực học tập, tìm tòi khám phá tri thức 
II. Chuẩn bị: 
Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, 
GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài mới) 
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: 15 phút
Giáo viên đặt câu hỏi:
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
2. Ô nguyên tố là gì? Thành phần của một ô nguyên tố?
3. Chu kỳ là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu chu kỳ nhỏ, chu kỳ lớn? Mỗi chu kỳ có bao nhiêu nguyên tố? STT của mỗi chu kỳ cho ta biết điều gì?
HS suy nghĩ nghiên cứu bảng tuần hoàn để trả lời. Mỗi câu hỏi 1 HS lên trả lời
GV: cho HS vận dụng làm bài tập 2
Hoạt động2: 15 phút
GV đặt câu hỏi lý thuyết yêu cầu HS lên bảng trả lời lấy điểm 
1. Nhóm A có đặc điểm gì?
2. Đặc điểm về lớp e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A?
3.Nhóm B có bao nhiêu nhóm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
4. Lớp e ngoài cùng có đặc điểm gì?
Hoạt động 3: 7 phút
GV cho HS thảo luận và làm các bài tập 
GV sử dụng bài tập 4, 6,
HS trình bày hướng giải quyết và lên bảng làm
Hoạt động 4: 5 phút
GV: Hãy giải bài tập 7 bằng 2 cách
HS giải bài tập
GV: cần phải xác định được công thức trong hợp chất với H, vận dụng kỹ năng giải bài toán bàng cách lập phương trình để giải bài tập
Hai HS lên bảng làm bài
A.Kiến thức cần nắm vững:
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
a. Nguyên tắc sắp xếp: 3 nguyên tắc
b. Ô nguyên tố
c. Chu kỳ
Bài tập 2: Đáp án C 
d. Nhóm 
- Nhóm A
- Nhóm B
e. Đặc điểm lớp e ngoài cùng:
Bài 4
Trong bảng tuần hoàn nhóm IA, IIA, IIIA bao gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm VIIIA bao gồm các khí hiếm. 
Nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng, nhóm VIIIA có 8e lớp ngoài cùng bền vững
B.Bài tập 
Bài 6:
a. Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA->nguyên tử nguyên tố có 6e lớp ngoài cùng
b. nguyên tố thuộc chu kỳ 3 nên lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3
c. Số e ở từng lớp 2,8,6 
Bài 7:
 Cách 1:
 Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3
Theo bảng tuần hoàn suy ra công thức của R khí trong hợp chất với hiđro là RH2
 Trong RH2 H chiếm 5,88% về khối lượng 
=>R chiếm 100-5,88=94,12% về khối lượng
5,88 % H tương ứng với 2 phần khối lượng
94,125 R tương ứng với x phần khối lượng
=> x=94,12.2/5,88=32
 Nguyên tử khối của R là 32 vậy R là S
=> Công thức oxit SO3 và công thức với hiđro H2S
 Cách 2:
MH2R= 2+MR tương ứng với 100%
MH =2 tương ứng với 5,88%
=>(2 + MR)/2=5,88/100=> MR=32
3 .Củng cố, luyện tập: 2 phút Cần nắm chắc các nội dung lý thuyết để vận dụng làm bài tập
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 1, 3, 5, 8,9 SGK, 2.41->2.50 SBT,
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A4
 Tiết 20.	LUYỆN TẬP:
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vững
Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hoá trị của các nguyên tố hoá học.
Định luật tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
 HS được rèn luyện kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn: Từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
 GV: Câu hỏi và bài tập, bài giảng powpoint, bảng tuần hoàn
 HS: Ôn tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 5 phút
GV: Cho HS xem BTH trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua từng chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (trừ chu kì 1).
HS: Trình bày 
Hoạt động 2 : 5 phút
GV: Cho HS xem BTH trình bày sự biến thiên tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị trong hợp chất khí với hidro ở các nguyên tố thuộc các chu kì 2 và 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
HS: Trình bày 
Hoạt động 3: 10 phút
GV: Cho HS giải bài tập 5 theo nhóm
HS: Giải bài tập 5 theo nhóm 
GV: Bổ sung phương pháp biện luận cho HS. Cách 2
a. Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố đó là : P, N, E
Ta có : P + N + E = 28
Mà P = E nên 2P + N = 28 → N = 28 – 2P
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên 7e ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tố đầu tiên trong nhóm VIIA nằm ở chu kì 2 nên giả định các cấu hình e theo lớp cá thể có là: (2, 7) ứng với Z = 9; (2, 8, 7) ứng với Z = 17; (2, 8, 8, 7) ứng với Z = 25...
Z
9
17
25
...
N
10
-6
-22
...
Vậy chỉ có nghiệm Z = 9; N = 10 là phù hợp.
Do vậy số khối A = 19, nguyên tử đó là Flo
b. Cấu hình e: F (Z = 9): 1s22s22p5 
Hoạt động 4: 10 phút
GV: Cho HS giải bài tập 8 theo nhóm 
HS: Giải bài tập 8 theo sự hướng dẫn của GV
GV: Gọi HS dựa vào sụ biến đổi hoá trị các nguyên tố trong chu kì cho biết công thức oxit cao nhất với oxi là gì ? 
Hoạt động 5: 10 phút
GV: Cho HS giải bài tập 9 theo nhóm 
- Hãy viết pthh của kim loại M với nước
HS: Giải bài tập 9 theo sự hướng dẫn của GV
A. Kiến thức cần nắm vững
1. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất KL, PK, Độ âm điện
2. Sự biến thiên tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị trong hợp chất khí với hidro ở các nguyên tố
B. Bài tập
Bài 5: Cách 1
a. Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố đó là : P, N, E
Ta có : P + N + E = 28
Mà P = E nên 2P + N = 28 → N = 28 – 2P
Mặt khác ta có tỉ số 
→ N → 
→ → 
Vì P là số nguyên dương nên ta nhận giá trị 
P = 8 và P = 9, nhưng nguyên tử thuộc nhóm VIIA nên ta nhận giá trị P = 9 → N = 10 → A = 19
b. Cấu hình e: F (Z = 9): 1s22s22p5 
Bài 8- Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4 theo BTH suy ra công thức oxit cao nhất của nó là RO2. Trong phân tử RO2 có 53,3%O về khối lượng 
Ta có: 
- Nguyên tử khối của R là 28. Vậy R là silic. Công thức SiO2 và SH4.
Bài 9: 
Gọi kim loại nhóm IIA là M. Kim loại M có 2e hoá trị nên có hoá trị hai trong hidroxit.
Pthh : M + 2H2O → M(OH)2 + H2 
 0,6 g 3,336 lít
 z g 22,4 lít
→ z = (g)
→ Nguyên tử khối là 40. Vậy đó là kim loại Ca.
3. Củng cố, luyện tập: 3 phút GV lưu ý HS cần chú ý nắm vững các kiến thức
- Biến đổi tuần hoàn cấu hình, tính chất
- Chú ý những bài tập đã làm
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút Về nhà ôn tập lại kiến thức chương II để giờ sau kiểm tra 1 tiết
CHUYÊN MÔN DUYỆT
 Ngày ..../ ..../ 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet14-15-16-17-18-19-20.doc