Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 6: Luyện tập thành phần nguyên tử

Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 6: Luyện tập thành phần nguyên tử

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

 - Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử, nguyên tố hoá học đồng vị, nguyên tử khối.

2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu hoá học.

 - Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học.

3. Thái độ :say mê nghiên cứu thế giới vi mô

II. Chuẩn bị

GV: Câu hỏi và bài tập

HS: Ôn tập bài

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 6: Luyện tập thành phần nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
 Tiết 6 LUYỆN TẬP
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử, nguyên tố hoá học đồng vị, nguyên tử khối.
2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu hoá học.
 - Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học.
3. Thái độ :say mê nghiên cứu thế giới vi mô
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi và bài tập
HS: Ôn tập bài
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1
GV: Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, khối lượng, điện tích của các hạt trong nguyên tử
HS trả lời
GV: Chú ý: 
Nguyên tử trung hòa về điện " p = e
Hoạt động 2
GV: Trong nguyên tử số ĐVĐT hạt nhân bằng gì?
Gọi số proton là Z số nơtron là N " A =? Nêu KN đồng vị?
HS trả lời
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK trang 18.
Chú ý: trong phép tính gần đúng có thể bỏ qua khối lượng của e
Hoạt động 4: GV sử dụng bài tập yêu cầu HS làm bài
Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% ; 
0,012% ; 6,730% 
- Có nhận xét gì về kết quả tính được
Hoạt đông 5
Bài 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3
Cho biết : trong tinh thể các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống.
GV: Trong tinh thể canxi thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích. Vậy thể tích thực của 1mol nguyên tử canxi bằng bao nhiêu ? 
HS trả lời
GV: Theo định luật Avogadro, 1mol nguyờn tử canxi cú 6,02.1023 nguyờn tử. Vậy thể tích của nguyên tử canxi bằng bao nhiêu ? 
HS trả lời
GV: Nếu coi nguyên tử canxi là một khối cầu thì bán kính của nó bằng bao nhiêu
HS trả lời
A. Kiến thức
1. Thành phần nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần: Vỏ nguyên tử và hạt nhân
 Vỏ (e) 
NT Proton
 Hạt nhân
 Nơtron
2. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị
 Trong nguyên tử số ĐVĐT hạt nhân z = Số p = Số electron
 A = Z + N
- Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng số Z, khác nhau N.
B. Bài tập
Bài tập 1
 m7p = 7x1,6726.10-27kg = 11,7082.10-27kg
 m7n = 7x1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg
 m7e = 7x9,1094.10-31kg = 0,0064.10-27kg
→ mN = 23,4382.10-27kg
= = 0,00027
Bài 2
 = 
 ==39,1348439
 % đồng vị là lớn nhất.
Bài 3
V1mol NT Ca = 25,87.=19,15(cm3) 
V = 3.10-23 (cm3) 
r = =1,93.10-8 (cm)
3. Củng cố, luyện tập: 
 Khái quát lại kiến thức bài luyện tập và giải đáp các thắc mắc của học sinh
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về học bài và làm các bài tập 6 SGK trang 18. Nghiên cứu trước bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”.
CHUYÊN MÔN DUYỆT
 Ngày ..../ ..../ 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 6.doc