Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 36 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 36 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Tiết 36: Tiếng Việt

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

A. Mục tiêu bài học:

 Giúp Hs:

- Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó.

 - Rèn kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách sinh hoạt.

 - Có văn hóa giao tiếp trong đời sống hàng ngày qua việc dùng từ, xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ.

B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:

- Sgk, sgv.

- Hs đọc trước sgk.

- Gv soạn thiết kế dạy- học.

 

doc 3 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 5071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 36 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2009
Ngày soạn: 04/11/2009
Tiết 36: Tiếng Việt
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp Hs:
- Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó.
 - Rèn kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách sinh hoạt.
 - Có văn hóa giao tiếp trong đời sống hàng ngày qua việc dùng từ, xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trước sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
 	Gv tổ chức dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận về các VD, phát vấn- đàm thoại, từ đó rút ra các vấn đề lí thuyết về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra 15phút:
 	Câu hỏi: Nêu các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X- XIX? Kể tên 2 tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mỗi giai đoạn đó? Vị trí, đặc điểm và các biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước của thời kì VH trên? 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Hàng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp.Vậy ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu hs đọc diễn cảm VD trong sgk.
Hs đọc.
? Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? Các nhân vật giao tiếp là những ai? Quan hệ giữa họ ntn?
Hs trả lời.
? Nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp của cuộc hội thoại là gì?
Hs trả lời.
? Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?
Hs trả lời.
? Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội thoại trên, em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?
Hs trả lời.
Gv cho Hs đọc nhẩm nội dung phần 2.
Hs đọc.
? Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?
Hs trả lời.
Hs đọc và học phần ghi nhớ trong sgk.
Hs đọc.
Hs thảo luận, phát biểu giải thích về nội dung các câu ca dao.
 Gv nhận xét, bổ sung: Trong giao tiếp con người phải thể hiện phương châm lịch sự. Tuỳ trường hợp mà cần lựa chọn từ ngữ và cách nói, có khi phải giữ đúng phép tắc xã giao, có khi cần phải nói thẳng, tránh xu nịnh người đối thoại. Lời nói thẳng ko phải lúc nào cũng làm vừa lòng (vui lòng) người đối thoại nhưng lại có tác dụng tốt...
- Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên? Nghĩa của từ “người ngoan”, “lời”?
Hs đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.
 Gv nhận xét, khẳng định đáp án.
I. Ngôn ngữ sinh hoạt:
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
a. Tìm hiểu ngữ liệu:
- Cuộc hội thoại diễn ra ở:
+ Không gian (địa điểm): khu tập thể X.
+ Thời gian: buổi trưa.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Lan, Hùng, Hương: là các nhân vật chính, có quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp.
+ Mẹ Hương, người đàn ông: là các nhân vật phụ. Mẹ Hương có quan hệ ruột thịt với Hương; người đàn ông và các bạn trẻ có quan hệ xã hội. Cả 2 người đó đều ở vai bề trên.
- Nội dung giao tiếp: Lan và Hùng rủ Hương cùng đi học.
- Hình thức: gọi- đáp.
- Mục đích: cùng thúc giục nhau để đến lớp đúng giờ quy định. 
- Đặc điểm ngôn ngữ:
+ Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi,à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi,...
+ Sử dụng các từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: lạch bà lạch bạch.
+ Câu: ngắn, có câu đặc biệt và câu tỉnh lược.
b. Khái niệm:
=> Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Dạng nói:độc thoại, đối thoại.
- Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân.
- Dạng lời nói tái hiện (mô phỏng lời thoại tự nhiên nhưng đã phần nào được gọt rũa, biên tập lại ít nhiềucó tính chất ước lệ, tính cách điệu, có chức năng như tín hiệu nghệ thuật): lời nói của các nhân vật trong các vở kịch, chèo, truyện, tiểu thuyết,...
* Ghi nhớ:
 (Sgk - 114).
3. Luyện tập:
a. 
 Lời nói chẳng mất tiền mua,
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 1: Lời nói là tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyến sử dụng.
Câu 2: “Lựa lời”" lựa chọn từ ngữ và cách nói 
" việc sử dụng lời nói một cách có ý thức và phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình.
 “Vừa lòng nhau” " thể hiện sự tôn trọng, giữ phép lịch sự, làm vui lòng người nghe.
" ý nghĩa của câu ca dao trên: khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng và có văn hóa.
- Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ Phép so sánh đối chiếu giàu hình tượng, dễ hiểu:
Vàng- thử lửa, thử than — Người ngoan- thử lời
 Chuông- thử tiếng
+ Người ngoan: người có năng lực và phẩm chất tốt đẹp.
 + Lời: lời nói, hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 
" ý nghĩa câu ca dao: Cách sử dụng ngôn ngữ trong hoạt đọng giao tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy phẩm chất và năng lực của con người.
b. Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ ngữ của đoạn trích:
- Dạng ngôn ngữ sinh hoạt:dạng lời nói tái hiện.
- Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau).
"ý nghĩa: làm VB sinh động, mang đậm dấu án địa phương và khắc họa được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên.
4. Củng cố – Nhận xét:
	- Hệ thống nội dung: Yêu cầu Hs nhắc lại.
	- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
 	Yêu cầu Hs:
- Đọc trước bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiết 2) và làm các bài tập.
 - Soạn bài: Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 36 - Phong cach ngon ngu sinh hoat.doc