Giáo án Tin Học 10 cả năm - Trường THPT Vân Cốc

Giáo án Tin Học 10 cả năm - Trường THPT Vân Cốc

Tiết PPCT: 01

ChươngI: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 – Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.

 – Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

 – Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .

 – Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.

 – Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.

 2. Thái độ:

 – Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

 

docx 166 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1390Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin Học 10 cả năm - Trường THPT Vân Cốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết PPCT:	01
ChươngI: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
	—–
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:	
	– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
	– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
	– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
	– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
	– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
	2. Thái độ:
	– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:
	– Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh:
	– Sách giáo khoa, vở ghi.
	– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? 
· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. 
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– lửa –> văn minh NN
– máy hơi nước –> văn minh CN
– MTĐT –> văn minh T.Tin
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy,  
Do nhu cầu khai thác thông tin.
· HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng MTĐT
– học lập trình, 
– ..
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
 – MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.
 – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
· Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào?
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết.
GV bổ sung.
GV minh hoạ các đặc tính.
· Cho HS nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
GV minh hoa, bổ sung thêm.
· Từng nhóm trình bày ý kiến.
· HS thảo luận, đưa ra ý kiến:
– y tế, giáo dục, giao thông, 
Hoạt động 3: Giới thiệu thuật ngữ Tin học
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
III. Thuật ngữ Tin học:
·Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
– Informatique
 – Informatics
 – Computer Science
· Khái niệm về tin học:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
GV gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước.
HS đọc SGK
4: Củng cố kiến thức
· GV nhấn mạnh thêm khái niệm tin học theo các khía cạnh:
 + Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin học. 
 + Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính, vừa phát triển máy tính chứ không đơn thuần xem máy tính chỉ là công cụ.
5. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 1,2,3,5 SGK 
	– Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu".
----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết PPCT:	02
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
	– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
	– Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
	Kĩ năng:
	– Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
	– Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.
	Thái độ:
	– Kích thích sự tìm tòi học hỏi tin học nhiều hơn.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:	– Giáo án, SGK, SGV, các tranh ảnh.
	– Tổ chức hoạt đông nhóm.
	Học sinh:	 SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: Mục tiêu của ngành khoa học tin học là gì?
	Đáp: Phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu, xử lí thông tin.
	3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin và dữ liệu
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
I. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
· Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: – Bạn Hoa 15 tuổi, nặng 45Kg, học giỏi, chăm ngoan,  đó là thông tin về Hoa.
·Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
Đặt vấn đề: Đối tượng nghiên cứu của Tin học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì? nó được đưa vào trong máy tính ntn?
· Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin.
· Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo thông tin
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
II. Đơn vị đo thông tin:
· Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
· Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin:
Đặt vấn đề: MuốnMT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT.
· Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái.
· Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0. 
1B (Byte) = 8 bit
– 1KB (kilo byte) = 1024 B
– 1MB = 1024 KB
– 1GB = 1024 MB
– 1TB = 1024 GB
– 1PB = 1024 TB
· HS thảo luận, đưa ra kết quả:
– công tắc bóng đèn
– giới tính con người
· Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng.
Hoạt động 3: Giới thiệu các dạng thông tin
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
III. Các dạng thông tin:
· Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn bản, hình ảnh, ).
· Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo chí, sách, vở 
– Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, 
– Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, 
· Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng.
GV minh hoạ thêm 1 số tranh ảnh.
· Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác.
4: Củng cố các kiến thức đã học
Trong tương lai, máy tính có khả năng xử lí các dạng thông tin mới khác.
– Tuy TT có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân.
 5. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
	– Bài 1, 2 SGK
	– Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?
	– Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Tiết PPCT: 03
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt)
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Biết mã hoá thông tin cho máy tính.
	– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
	– Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
	Kĩ năng:
	– Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit.
	Thái độ:
	– Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. 
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:	– Giáo án, bảng mã ASCII. 
	– Tổ chức hoạt động nhóm. 
	Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ.
	Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, 
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
IV. Mã hoá thông tin trong máy tính:
· Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin.
· Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
Đặt vấn đề: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
· GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản.
+ Dãy bóng đèn: 
 TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
 – Mã thập phân: 65
 – Mã nhị phân là: 01000001 .
· Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự .
· Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
 1. Thông tin loại số: 
a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
 – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí.
· Hệ đếm La Mã: 
Kí hiệu: I = 1, V = 5, 
X = 10, L = 50, C = 100, 
D = 500, M = 1000.
· Hệ thập phân: 
Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9.
– Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của h ... . Khi đó Windows sẽ hiển thị hộp thoại cho phép ta tiến hành in.
· Tải (download) tệp từ Internet: Nháy chuột vào một số nút liên kết để tải tệp từ máy chủ web về (các liên kết này thường có dạng: Download, Click here to download, Download now hoặc tên tệp .)
· Ví dụ: truy cập trang web  nháy chuột vào liên kết “ phần mềm miễn phí” rồi nháy vào tên một phần mềm miễn phí để tải về.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu thông tin từ các trang web
Nhấn mạnh:
– Cách lưu thông tin từ các trang web
Hoạt động 3: Củng cố
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Chuẩn bị trước bài : “ BTTH 11”
--------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	
Tiết PPCT:	66	
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Nắm được một số dịch vụ của Internet về thư điện tử và tìm kiếm thông tin.
	Kĩ năng:
	– Biết đăng ký một hộp thư điện tử mới.
	– Xem, soạn và gửi thư điện tử
	– Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
	Thái độ:
	– Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh:	– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn đăng kí hộp thư điện tử
1. Thư điện tử
a. Đăng kí hộp thư: 
a1. Mở trang web
a2. Nháy chuột vào nút Đăng ký ngay để mở trang web đăng kí hộp thư mới.
a3: Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí như tên truy cập, mật khẩu, 
a4: Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.
· GV hướng dẫn thực hiện việc đăng kí hộp thư trên website của Yahoo Việt Nam thông qua địachỉ:
· Sau khi hoàn thành đăng kí hộp thư, cần phải nhớ tên truy cập và mật khẩu để có thể đăng nhập vào hộp thư. Hộp thư sẽ được tạo trên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ.
· Cho HS thực hành đăng kí hộp thư điện tử.
· HS theo dõi, ghi chép.
· HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đăng nhập và sử dụng hộp thư
b. Đăng nhập hộp thư:
b1: Mở lại trang chủ của website thư điện tử
(
b2: Gõ tên truy cập và mật khẩu.
b3: Nháy chuột vào nút Đăng nhập để mở hộp thư. 
· Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập hộp thư
c. Sử dụng hộp thư:
Có thể thực hiện những thao tác sau:
· Đọc thư:
 – Nháy chuột vào nút Hộp thư để soạn một thư mới.
– Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.
· Soạn thư và gửi thư:
– Nháy chuột vào nút Soạn thư để soạn một thư mới.
– Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người nhận.
– Soạn nội dung thư.
– Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.
· Đóng hộp thư: 
Nháy chuột vào nút Đăng xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.
·Chú ý: Có thể tải các thông tin trong hộp thư về máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thông tin trên trang web.
· Một số thành phần cơ bản của thư điện tử:
– Địa chỉ người nhận (To);
– Địa chỉ người gửi (From);
– Chủ đề (Subject);
– Ngày tháng gửi (Date);
– Nội dung thư (Main Body);
– Tệp gắn kèm (Attachments);
– Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC)
· Cho HS thực hành đăng nhập và sử dụng hộp thư
· HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 3: Củng cố
– Nhấn mạnh các thao tác đăng kí hộp thư, đăng nhập hôp thư.
– Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Luyện tập thêm cách đăng kí hộp thư, đăng nhập hộp thư.
	– Chuẩn bị tiếp bài : BTTH11 (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	
Tiết PPCT: 67+68
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Nắm được một số dịch vụ của Internet về thư điện tử và tìm kiếm thông tin.
	Kĩ năng:
	– Biết đăng ký một hộp thư điện tử mới.
	– Xem, soạn và gửi thư điện tử
	– Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
	Thái độ:
	– Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
	 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm Google
2. Máy tìm kiếm Google.
Ta thực hiện các thao tác sau để tìm kiếm thông tin:
a. Khởi động: Mở trang web  máy tìm kiếm Google xuất hiện.
b. Sử dụng khoá tìm kiếm: Gõ khoá tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm.
c. Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google.
· Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan mà nó thu thập được.
· Trong phần này ta sẽ làm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm Google – một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.
· Máy tìm kiếm không đưa ra tất cả các website trên Internet có liên quan, chỉ đưa ra những trang web mà nó thu thập được. Vì thế, thông thường sử dụng máy tìm kiếm của các nhà cung cấp dịch vụ có uy tín, ta sẽ nhận được thông tin đầy đủ và cập nhật hơn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách tạo khoá tìm kiếm
· Để máy tìm kiếm Google chỉ đưa ra các trang web chứa một cụm từ chính xác ta cần viết khoá tìm kiếm đó trong nháy kép “ “
· Hướng dẫn HS thực hiện tìm kiếm với 2 từ khoá khác nhau:
– Mùa tím hoa sim
– “Màu tím hoa sim”
Cho HS nhận xét kết quả tìm kiếm.
· Các nhóm thực hành và trình bày kết quả.
· Chọn mục Hình ảnh và gõ từ khoá vào ô tìm kiếm để tìm những hình ảnh có liên quan đến từ khoá.
· GV hướng dẫn thực hiện tìm kiếm hình ảnh
· HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 4: Củng cố
– Nhấn mạnh cách sử dụng máy tìm kiếm Google.
– Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương 4
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 	
Tiết PPCT: 69
KIỂM TRA 1 TIẾT
—–
I. Phần tự luận
Câu 1: Trình bày phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
Câu 2: Các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
II. Phần thi trắc nghiệm
Câu 1: Bạn đã lựa chọn (bôi đen) 3 ô của bảng, sau đó nhấn chuột bạn chọn chức năng nào để gộp 3 ô làm một
A. Column evenly
C. Distribute row evenly
B. Delete Rows
D. Merge cells*
Câu 2: Trang web tĩnh là trang web:
Chỉ có văn bản và hình ảnh không có các đoạn phím
Chỉ có văn bản và hình ảnh tĩnh
Có nội dung cố định, không thể tùy biến theo yêu cầu từ phía máy khách *
Nội dung không có sẵn trên máy phục vụ
Câu 3: Mạng WAN là:
Cho phép các máy tính trong mạng LAN nhỏ lại thành một mạng duy nhất *
Là tên gọi của mạng Internet
Cho phép tất cả các mạng máy tính trên toàn cầu kết nối với nhau
Chỉ cho phép các máy tính kết nối trong phạm vi 200km
Câu 4: Các máy tính kết nối thành mạng máy tính nhằm đạt đến mục tiêu:
Chia sẻ tài nguyên và tăng độ tin cậy của hệ thống *
Tăng tính bảo mật của thông tin
Tăng khả năng truy xuất dữ liệu
Cả ba phương án trên
Câu 5: Modem là thiết bị dùng để:
Lưu trữ thông tin
Kiểm tra thông tin
Ngăn chặn thông tin
D. Chuyển đổi tín hiệu số của máy tính sang dạng tín hiệu tương tự để truyền được trên đường điện thoại *
Câu 6: Giao thức để máy tính nhận ra nhau trong mạng Internet là:
A. SMTP
C. FTP
B. HTTP
D. TCP/IP *
Câu 7: Click chuột ở đầu một dòng văn bản là để:
A. Chọn một dòng văn bản *
C. xóa một dòng văn bản
B. chọn nhiều dòng văn bản
D. xóa toàn bộ văn bản
Câu 8:Mạng máy tính là:
Tập hợp các máy tính
Mạng Internet
Tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông *
Mạng LAN
Ngày soạn: 	
Tiết PPCT: 70-73 
ÔN TẬP
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Tổng hợp lại các kiến thức chương III, chương IV.
	Kĩ năng:
	– Thực hiện được một số bài soạn thảo văn bản đơn giản.
	– Xem, soạn và gửi thư điện tử
	– Giúp học sinh thực hiện được kĩ năng, kĩ xảo trong việc thực hiện một số bài thực hành
	Thái độ:
	– Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
	 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:kết hợp trong tiết ôn tập
Ngày soạn: 	
Tiết PPCT:	74	
KIỂM TRA HỌC KÌ II
—–
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức:	
	– Củng cố các kiến thức soạn thảo văn bản.
	– Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet.
	Kĩ năng:
	– Biết định dạng văn bản, sử dụng một số chức năng soạn thảo.
	– Biết tạo và làm việc với bảng.
	– Biết sử dụng một số dịch vụ cơ bản của Internet.
	Thái độ:
	– Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên:	– Đề kiểm tra
	Học sinh:	– Ôn tập kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: 
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
· GV phát đề kiểm tra
· HS làm bài
Nội dung kiểm tra
Phần tự luận
Câu 1: Hãy nêu cách tổ chức và truy cập thông tin
Câu 2: Trình bày phương tiện truyền thông
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trong các cách sắp xếp trình tự dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất?
Chỉnh sửa/trình bày/ gõ văn bản/ in ấn.
Gõ văn bản/ chỉnh sửa/ trình bày/ in ấn* 
Gõ văn bản/ trình bày/ chỉnh sửa/ in ấn
Gõ văn bản/ trình bày/ in ấn/ chỉnh sửa
Câu 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn
kí tự/ câu/ từ/ đoạn văn bản
Kí tự/ câu/ đoạn văn bản/ từ
Kí tự/ từ/ câu/ đoạn vb *
Từ/ câu/ kí tự/ đoạn vb
Câu 3: Khi sd hệ STVB công việc nào trong các công việc sau không làm được
A. Chỉnh sửa ảnh *
C. Tạo bảng
B. Vẽ biểu đồ
D. Soạn nội dung thư điện tử
Câu 4: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản:
A. Thay đổi phông chữ
C. Thay đổi khoảng cách giữa dòng
B. Đổi kích thước giấy
D. Sửa lỗi chính tả *
Câu 5: Unicode là bộ mã: 
A. Tiêu chuẩn Việt Nam
C. Bộ mã 32 bit
B. Bộ mã chuẩn quốc tế*
D. Bộ mã chứa kí tự tượng hình
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu dưới đây: 
Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là DOC
Để xóa một kí tự có thể dùng phím Backspace hoặc Delete
Để kết thúc phiên làm việc với Word chọn File/ Close *
Để lưu văn bản dùng tổ hợp phím Ctrl + S
Câu 7: Trong các thiết bị dưới đây thiết bị nào không phải là thiết bị mạng:
A. Vỉ mạng
C. Modem
B. Hub
D. Webcam *
Câu 8: Mạng cục bộ là mạng
Có từ 10 máy trở lên
Kết nối các máy tính trong phạm vi rộng lớn
Của một gia đình hay của một phòng ban trong công ty
Kết nối một số lượng nhỏ các máy tính ở gần nhau *
Câu 9: Nội dung của một gói tin truyền trên mạng không bao gồm
Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi
Danh sách các máy truyền tin trung gian *
Thông tin kiểm soát lỗi
Dữ liệu

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_tong_hop.docx