Giáo án Vật lí 10 Tiết 34: Ngẫu lực

Giáo án Vật lí 10 Tiết 34: Ngẫu lực

NGẪU LỰC

I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức :

 - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực.

 2. Kyõ naêng và năng lực :

 a. Kĩ năng:

 - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

- Vận dụng được công thức tính mômen của ngẫu lực để làm một số bài tập.

 b. Năng lực:

 - Kiến thức :K2,K3,K4

 - Phương pháp:P3

 -Trao đổi thông tin:X6

 - Cá thể: C1

 

docx 3 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2190Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 Tiết 34: Ngẫu lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 NGÀY SOẠN: 14/12/2015 
TIẾT 34 NGÀY DẠY: 16/12/2015
NGẪU LỰC
I. MỤC TIÊU
 1.Kieán thöùc :
 - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực.
 2. Kyõ naêng và năng lực :
 a. Kĩ năng:
 - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Vận dụng được công thức tính mômen của ngẫu lực để làm một số bài tập.
 b. Năng lực:
	- Kiến thức :K2,K3,K4
 	- Phương pháp:P3
	-Trao đổi thông tin:X6
	- Cá thể: C1
 3. Thaùi ñoä :
- Nghieâm tuùc hoïc taäp vaø nghieân cöùu. Tích cực tìm hiểu bài
	4. Trọng tâm
	- Định ngĩa ngẫu lực và tương tác của ngẫu lực với vật rắn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị một số dụng cụ như tuavit, vòi nước, cơ-lê ống, con quay. Photo một số hình vẽ trong SGK.
HS: Ôn lại kiến thức về điều kiện cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của 3 lực song song, momen lực.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp tìm tòi,điều tra, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, dạy học tương tác
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(10 phút) 
Yêu cầu HS trả lời nhanh BT 8, 9, 10 SGK
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu ngẫu lực là gì?(15 phút)
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
K3-K4-X6: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn và trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.→để trả lời vậy ngẫu lực là gì, và nêu các ví dụ về ngẫu lực.
- Đề nhị 1 HS lên vặn vòi nước. Nhận xét lực tác dụng của tay vào vòi nước. Đưa hình vẽ hình 22.2. chỉ ra 2 lực và .
- Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi nước một ngẫu lực. Vậy ngẫu lực là gì?
- Nêu các ví dụ về ngẫu lực
- Tiến hành theo yêu cầu của GV.
- Có 2 lực ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật, điểm đặt khác nhau.
- Nêu định nghĩa ngẫu lực.
I. Ngẫu lực là gì?
1. Định nghĩa.
Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
2. Ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.(15 phút)
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
K1-K3:Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập, trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. →để rút ra kết luận chung.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn→để tìm hiểu trường hợp vật có trục quay cố định và nhận xét chung về tác dụng của ngẫu lực?
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí →để nhận xét chiều tác dụng làm quay của và .
K2-K3: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí, sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập→để làm câu C1.
- Tìm hiểu trường hợp vật rắn không có trục quay cố định.
- Tác dụng lực làm con quay quay. Nhận xét kết quả tác dụng của ngẫu lực.
- Rút ra kết luận chung.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu trường hợp vật có trục quay cố định.
- Khi vặn vòi nước. Ngẫu lực gây ra tác dụng gì?
- Nhận xét vị trí trọng tâm của vật; trọng tâm đứng yên hay chuyển động?
- Nếu trục quay không đi qua trọng tâm. Tác dụng ngẫu lực (kéo đồng thời, ngược chiều 2 sợi dây) nhận xét trọng tâm của đĩa.
- Nhận xét chung về tác dụng của ngẫu lực?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu momen ngẫu lực. Dùng hình vẽ 22.5
- Nhận xét chiều tác dụng làm quay của và .
- Chọn chiều (+) là chiều quay của vật do tác dụng của ngẫu lực, tính momen ngẫu lực.
- Chú ý: d là khoảng cách giữa 2 giá của lực được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.
- Các em làm C1.
- Gợi ý: Chọn trục quay O1 khác O, rồi tính momen của ngẫu lực đối với trục quay O1.
- Con quay quay quanh trục qua trọng tâm, và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
- Làm vật quay quanh trục cố định của nó.
- Ở tâm đối xứng, trục quay đi qua trọng tâm. Khi vật quay trọng tâm đứng yên.
- Trọng tâm chuyển động tròn xung quanh trục quay.
- Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến.
- Làm vật quay cùng chiều.
HS dựa vào hình vẽ 22.5 rồi tìm momen của ngẫu lực.
- HS làm việc cá nhân C1, thảo luận chung để tìm kết quả đúng nhất.
II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.
1. Trường hợp vật không có trục quay cố định.
Vật chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực, quay quanh trục đi qua trọng tâm, và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
2. Trường hợp vật có trục quay cố định.
* Ngẫu lực tác dụng vào 1 vật chỉ làm cho vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến.
3. Momen ngẫu lực
F: độ lớn của mỗi lực (N)
d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m)
M: Momen của ngẫu lực (N.m)
* Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, củng cố và dặn dò (3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kết quả cần đạt
- Các em đọc phần ghi nhớ, và các câu hỏi phần sau của bài.
- Về nhà trả lời lại các câu hỏi, làm BT trong SGK và SBT và học bài cũ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Ghi nhận và trả lời câu hỏi của GV
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
..

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 17 tiết 34.docx