Giáo án Vật lí 10 Tiết 63: Độ ẩm của không khí

Giáo án Vật lí 10 Tiết 63: Độ ẩm của không khí

ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.

- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.

- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.

2. Về kĩ năng và năng lực:

a. Kỹ năng :

- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.

- So sánh các khái niệm.

 b. Năng lực:

- Kiến thức : K3,K4

- Trao đổi thông tin: X5,X6, X7,X8

- Cá thể: C1

 

doc 3 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2449Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 Tiết 63: Độ ẩm của không khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 	NGÀY SOẠN: 10/04/2016
TIẾT 	64 	NGÀY DẠY: 13/04/2016
ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
 - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.
2. Về kĩ năng và năng lực:
a. Kỹ năng : 
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.
- So sánh các khái niệm.
 b. Năng lực:
- Kiến thức : K3,K4
- Trao đổi thơng tin: X5,X6, X7,X8
- Cá thể: C1
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Các lọai ẩm kế : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương.
Học sinh : Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
X5-X6-X8-K3: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm ).
Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại.
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối.
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại.
 Cho học sinh trả lời C1.
 Ghi nhận khái niệm.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C1.
I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
1. Độ ẩm tuyệt đối.
 Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.
 Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.
2. Độ ẩm cực đại.
 Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.
 Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tỉ đối.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
X5-X6-X8-K3: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm ).
Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc nhĩm ) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhĩm trong học tập vật lí. Trả lời câu hỏi C2
 Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tỉ đối.
 Cho học sinh trả ời C2.
 Giới thiệu các loại ẩm kế.
 Cho học sinh phần em có biết về các loại ẩm kế.
 Ghi nhận khái niệm.
 Trả lời C2.
 Ghi nhận cách đo độ ẩm.
 Đọc phần các loại ẩm kế.
II. Độ ẩm tỉ đối.
 Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ : 
f = .100%
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ.
f = .100%
 Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
 Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Aåm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
K4-K3:Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn→ giải thích được các ảnh hưởng của độ ẩm khơng khí
 Cho học sinh nếu các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Nhận xét các câu trả lời và hệ thống đầy đủ các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Cho học sinh nếu các biện pháp chống ẩm.
 Nêu các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Ghi nhận các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Nêu các biện pháp chống ẩm.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.
 Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh.
 Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, 
 Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió, 
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
C1: Xác định được trình độ hiện cĩ về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
 Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.
 Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trang 213 và 214.
 Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32- tiet 63 do am kk.doc