Vec tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong 2 điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
Bài 1: Các định nghĩa Chương 1: Vectơ 1) Vectơ là gì? §1 CÁC ĐỊNH NGHĨA Vec tơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong 2 điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. ĐỊNH NGHĨA: A B * Vec tơ có điểm đầu A , điểm cuối B (hình vẽ) . Ký hiệu: * Vectơ còn được ký hiệu: khi không chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. * Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau: gọi là vectơ-không, ký hiệu: Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu, điểm cuối lấy trong số các đỉnh của tam giác ABC đã cho ? A B C §1 CÁC ĐỊNH NGHĨA 2) Hai vectơ cùng phương, cùng hướng: §1 CÁC ĐỊNH NGHĨA * Với mỗi vectơ khác vectơ không A B Đường thẳng AB gọi là giá của vec tơ * Còn đối với vectơ không mọi đường thẳng đi qua A đều gọi là giá của nó. A Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau. ĐỊNH NGHĨA: (Hai vec tơ cùng phương) Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng hoặc chúng ngược hướng. Hệ quả : A B E F D C 3) Hai vectơ bằng nhau: §1 CÁC ĐỊNH NGHĨA a) Độ dài của một vectơ: A B Độ dài của là độ dài của đoạn thẳng AB. Ký hiệu: ĐỊNH NGHĨA: b) Hai vectơ bằng nhau : * Vectơ-không cùng hướng với mọi vec tơ và có độ dài bằng 0: Hai vectơ gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Ký hiệu: A §1 CÁC ĐỊNH NGHĨA ĐỊNH NGHĨA: b) Hai vectơ bằng nhau : Hai vectơ gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Hệ quả: * Hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì bằng nhau. * Các vectơ-không đều bằng nhau. Chú ý: * Nếu đã cho vectơ và một điểm O . Ký hiệu: Thì có một điểm A duy nhất, sao cho: O
Tài liệu đính kèm: