Chú ý
•Quy ước rằng góc giữa hai vectơ 𝒖 ⃗ và 𝟎 ⃗ có thể nhận một giá trị tuỳ ý từ 𝟎^∘đến 𝟏𝟖𝟎^∘.
•Nếu vectơ (𝒖 ⃗,𝒗 ⃗ )=𝟗𝟎^∘thì ta nói rằng 𝒖 ⃗ và 𝒗 ⃗ vuông góc với nhau, kí hiệu là 𝒖 ⃗⊥𝒗 ⃗ hoặc 𝒗 ⃗⊥𝒖 ⃗.
Đặc biệt vectơ 𝟎 ⃗được coi là vuông góc với mọi véctơ.
? Khi nào thì góc giữa hai vec tơ bằng〖 𝟎〗^∘, bằng 𝟏𝟖𝟎^∘?
Giải:
Góc giữa hai vec tơ bằng〖 𝟎〗^∘khi hai vec tơ cùng hướng.
Góc giữa hai vec tơ bằng 𝟏𝟖𝟎^∘khi hai vec tơ ngược hướng.
CHƯƠNG I §7. Các khái niệm mở đầu §8. Tổng và hiệu của hai vectơ §9. Tích của một vectơ với một số §10. Vectơ trong mặt phẳng tọa độ §11. Tích vô hướng của hai vectơ Bài tập cuối chương 4 CHƯƠNG I V . VECTƠ CHƯƠNG I CHƯƠNG I V . VECTƠ GÓC GIỮA HAI VECTƠ 1 TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ 2 BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG 3 TOÁN ĐẠI SỐ ➉ 11 TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ 1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ HĐ1. Trong hình 4.39 , số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa vectơ và . Hãy tìm số đo các góc giữa và , và Cho hai vectơ và khác vec tơ . Từ một điểm A tuỳ ý , vẽ các vec tơ và (H 4.40). Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo của góc giữa hai vectơ và hay đơn giản là góc giữa hai vectơ , kí hiệu là Hình 4.39 Hình 4.40 Chú ý Quy ước rằng góc giữa hai vectơ và có thể nhận một giá trị tuỳ ý từ đến Nếu vectơ thì ta nói rằng và vuông góc với nhau, kí hiệu là hoặc Đặc biệt vectơ được coi là vuông góc với mọi véctơ. ? Khi nào thì góc giữa hai vec tơ bằng , bằng Giải: Góc giữa hai vec tơ bằng khi hai vec tơ cùng hướng. Góc giữa hai vec tơ bằng khi hai vec tơ ngược hướng. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A và . Tính Giải ( H 4. 41) Ta có: Luyện tập 1. Cho tam giác đều ABC, tính Giải: Vẽ vectơ Ta có Hình 4.41 2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ Trong Vật lí, nếu lực không đổi tác dụng vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ M tới N , thì công A của lực được tính theo công thức: Trong đó là độ lớn của lực (theo đơn vị Newton); là độ dài của vectơ MN (theo đơn vị mét); góc giữa hai vec tơ và Toán học gọi giá trị A (không kể đơn vị đo) trong biểu thức nói trên là tích vô hướng của hai vec tơ và Tích vô hướng của hai vectơ và là một số , kí hiệu là , được xác định bởi công thức sau: ? Khi nào tích vô hướng của hai vectơ , là một số dương? Là một số âm? Giải: Tích vô hướng của hai vectơ , là một số dương khi góc giữa hai vectơ đó là góc nhọn ( hoặc bằng ). Tích vô hướng của hai vectơ , là một số âm khi góc giữa hai vectơ đó là góc tù ( hoặc bằng ). Chú ý . còn được viết là và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ . Ta có ? Khi nào thì Giải: Ví dụ 2. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng.Tính các tích vô hướng sau: Giải: Vì nên Hình vuông có cạnh bằng nên có đường chéo là Mặt khác, , do đó Hình 4.43 Chú ý Hình vuông có cạnh bằng a nên đường chéo là Luyện tập 2. Cho tam giác ABC có Hãy tính theo Giải: Từ định lí Cô sin trong tam giác ABC , suy ra Ta có: 3. BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG HĐ2: Cho hai vectơ cùng phương và . Hãy kiểm tra công thức theo từng trường hợp sau: a) b) và c) và Giải: a) Khi ta có . Vậy công thức đã cho đúng. b) Khi và thì công thức đã cho không đúng vì sẽ xảy ra trường hợp c) Khi và thì công thức đã cho không đúng vì sẽ xảy ra trường hợp HĐ3: Trong mặt phẳng toạ độ , cho hai vectơ không cùng phương và a) Xác định toạ độ của các điểm A và B sao cho b) Tính theo toạ độ của A và B . c) Tính theo toạ độ của A , B . Giải: a) Ta có b) Ta có HĐ3: Trong mặt phẳng toạ độ , cho hai vectơ không cùng phương và a) Xác định toạ độ của các điểm A và B sao cho b) Tính theo toạ độ của A và B . c) Tính theo toạ độ của A , B . Giải: Tích vô hướng của hai vectơ và được tính theo công thức: Nhận xét: Hai vectơ và vuông góc với nhau khi và chỉ khi Bình phương vô hướng của vectơ là Nếu và thì c) Ta có Ví dụ 3. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tính tích vô hướng của các cặp vectơ sau: a) và b) Hai vec tơ đơn vị và tương ứng của các trục Ox , Oy . Giải a) Ta có: b) Vì và nên Luyện tập 3. Tính tích vô hướng và góc giữa hai vec tơ Giải: Ta có: * * HĐ4: Cho ba vectơ a) Tính theo toạ độ của các vectơ b) So sánh và c) So sánh và Giải: Ta có Suy ra: b) Ta có Suy ra: c)Ta có và . Suy ra: CHƯƠNG I CHƯƠNG I V . VECTƠ GÓC GIỮA HAI VECTƠ 1 TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ 2 BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG 3 TOÁN HÌNH HỌC ➉ 11 TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ 3. Tính chất của tích vô hướng Với ba vectơ bất kì và mọi số thực k, ta có: (tính chất giao hoán); (tính chất phân phối đối với phép cộng); Chú ý: Từ các tính chất trên, ta có thể chứng minh được: (tính chất phân phối đối với phép trừ); Cho điểm M thay đổi trên đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác đều ABC cho trước. Chứng minh rằng không đổi . Ví dụ 4. ( Ứng dụng của vectơ trong bài toán hình học) Cách 1: (Dùng tọa độ). Xét hệ trục tọa độ có gốc trùng với tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi tọa độ của các điểm là Do đó và Vì nên Vậy Tương tự và Do đó = (không đổi). Vì tam giác ABC đều nên tâm đường tròn ngoại tiếp đồng thời là trọng tâm của tam giác. Lời giải Cho điểm M thay đổi trên đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác đều ABC cho trước. Chứng minh rằng không đổi. Ví dụ 4. ( Ứng dụng của vectơ trong bài toán hình học) Vì tam giác ABC đều nên tâm O của đường tròn ngoại tiếp đồng thời là trọng tâm của tam giác. Vậy Cách 2: (Dùng tích vô hướng). (H.4.44) Giả sử (O) có bán kính R. Ta có: Vậy không đổi khi M thay đổi trên (O). Lời giải O A B C R Hình 4.44 M Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác. a) Chứng minh rằng và b) Tìm tọa độ điểm H. c) Giải tam giác ABC Luyện tập 4. Lời giải Vì là trực tâm tam giác nên và do đó suy ra b ) Giả sử ta có Vì là trực tâm tam giác nên A B C H K Hình 4.45 Cho tam giác ABC với A(-1; 2), B(8; -1), C(8; 8). Gọi H là trực tâm của tam giác. a) Chứng minh rằng và b) Tìm tọa độ điểm H. c) Giải tam giác ABC Luyện tập 4. Lời giải A B C H K Hình 4.45 c) Một lực không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực được phân tích thành hai lực thành phần là và Vận dụng Ta có: . b) Gọi là góc tạo bởi và . a) Dựa vào tính chất của tích vô hướng, hãy giải thích vì sao công sinh bởi lực (đã được đề cập ở trên) bằng tổng của các công sinh bởi các lực và Lời giải b) Giả sử các lực thành phần , tương ứng cùng phương, vuông góc với phương chuyển động của vật. Hãy tìm mối quan hệ giữa các công sinh bởi lực và lực . 4.21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ và trong mỗi trường hợp sau: a) b) c) a) b) c) BÀI TẬP Lời giải Vận dụng công thức tính góc giữa hai véc tơ 4.22. Tìm điều kiện của để: a) b) 4.23. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm Gọi là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính theo t. b) Tìm t để BÀI TẬP Lời giải a) Ta có do đó để thì hay và cùng hướng . b) Ta có do đó để thì hay và ngược hướng. Lời giải Ta có 4.23. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm Gọi là một điểm thuộc trục hoành. a) Tính theo t. b) Tìm t để 4.24. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng a) Giải tam giác ABC. b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC . BÀI TẬP b) Để thì . Vậy với thì Lời giải Lời giải BÀI TẬP Lời giải 4.25. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có: 4.26. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: BÀI TẬP Ta có Hay Vậy Lời giải Lời giải Bài giải . B . A . C . D CÂU 1 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Áp dụng công thức: Độ dài của vectơ được tính theo công thức . Ta có: . Trong mặt phẳng tọa độ, độ dài của là III D Bài giải . B . A . C . D CÂU 2 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Áp dụng công thức: Khoảng cách giữa hai điểm và được tính theo công thức . Ta có: và . Trong mặt phẳng tọa độ, khoảng cách giữa hai điểm và là III D Bài giải . B . A . C . D CÂU 3 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Áp dụng công thức: N ếu và đều khác thì ta có . Ta có: . Vậy: . Trong mặt phẳng tọa độ, góc giữa hai vectơ và là III A C D Bài giải Câu 4 Cho hình vuông có độ dài cạnh bằng . Tính theo . Ta có . B A C C D Bài giải Câu 5 Trong mặt phẳng tọa độ , cho tam giác có , , . Xác định tọa độ trực tâm của tam giác . Gọi . Ta có . Vì là trực tâm nên B A A A B C H . Vậy . Bài giải . B . A . C . D CÂU 6 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Ta có . Cho tam giác vuông tại và . Độ dài cạnh bằng ? III C Bài giải . B . A . C . D CÂU 7 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Ta có: Mà: Nên góc giữa 2 vectơ và bằng . Cho 2 vectơ biết và . Tính góc giữa 2 vectơ và . III B C D Bài giải Câu 8 Cho hình thang cân biết đáy lớn , và . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên cạnh . Tính . Có là hình bình hành và Có: B A A Bài giải . B . A . C . D CÂU 9 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ Giả sử suy ra Vì suy ra (*) Mặt khác M thuộc đường thẳng BC nên hai vectơ cùng phương. Suy ra thế vào (*) ta được hoặc + Với , ta có Khi đó (không thỏa mãn) + Với , . Khi đó . Vậy là điểm cần tìm. Cho ba điểm , và . Tìm điểm trên đường thẳng để góc . III A C D Bài giải Câu 10 Cho điểm . Lấy điểm nằm trên trục hoành có hoành độ không âm và điểm trên trục tung có tung độ dương sao cho tam giác vuông tại . Tìm toạ độ điểm để tam giác có diện tích lớn nhất. Gọi với , . Suy ra Theo giả thiết ta có tam giác vuông tại nên Ta có Vì nên . Xét hàm số với Bảng biến thiên B A D Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số với là khi . Do đó diện tích tam giác lớn nhất khi và chỉ khi , suy ra . Vậy là điểm cần tìm.
Tài liệu đính kèm: