Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật

Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật

- Quá trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti thể (trong ti thể có chứa nhiều enzim hô hấp).

- Vai trò:

+ Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim.

+ Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

 

ppt 19 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 12: Hô hấp ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sao khó thở quá vậy? 
 HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
1779 – 1780: Ingenhousz chỉ ra rằng tùy vào điều kiện chiếu 
 sáng cây xanh không chỉ hấp thụ khí cacbonic, 
 thải oxi mà còn xảy ra quá trình ngược lại. 
1842: Liebig đã phủ nhận sự tồn tại của quá trình hô hấp trong 
 cây xanh. 
Cuối TK 19 – đầu TK 20: nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh sự 
 tồn tại của quá trình hô hấp ở cây xanh. 
Lịch sử nghiên cứu hô hấp 
 CHỦ ĐỀ 
HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
I. Khái quát về hô hấp  1.Hô hấp ở thực vật là gì? 
Thí nghiệm về hô hấp ở thực vật: 
C 6 H 12 O 6 + 6O 2  6CO 2 + 6H 2 O + NL (Nhiệt + ATP) 
I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
- Quá trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti thể (trong ti thể có chứa nhiều enzim hô hấp). 
- Vai trò: 
+ Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. 
+ Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. 
II – CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào 
2ATP 
Đường phân 
1Glucose → 2Piruvat 
2 Axetyl 
CoA 
Chu trình 
CREP 
Chuỗi truyền 
electron 
Ti thể 
2ATP 
34ATP 
Bào tương 
6 NADH 
2 FADH 2 
2NADH 
2NADH 
 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
II. Các con đường hô hấp ở thực vật 
Glucose 
( C 6 H 12 O 6 ) 
Đường phân 
2ATP 
H 2 O 
Ti thể 
 +O 2 
6H 2 O 
6CO 2 
36ATP 
Tế bào chất 
2CO 2 
Rượu etilic(C 2 H 5 OH) 
hoặc axit lactic(C 3 H 6 O) 
Phân giải hiếu khí = Hô hấp hiếu khí 
 Phân giải kị khí = Hô hấp kỵ khí (lên men) 
 Axit piruvic 
 2CH 3 COCOOH 
II. Các con đường hô hấp ở thực vật 
- Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:	 
1. Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) 
- Xảy ra theo các giai đoạn: 
+ Đường phân: xảy ra trong tế bào chất. 
+ Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể. 
+ Chuỗi vận chuyển điện tử: diễn ra ở màng trong ti thể. 
PTTQ: 
C 6 H 12 O 6 + 6O 2 -> 6CO 2 + 6H 2 O + 36 - 38 ATP + nhiệt 	 
II. Các con đường hô hấp ở thực vật 
- Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:	 
Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) 
2. Lên men (không có oxi phân tử): 
- Xảy ra theo các giai đoạn: 
+ Đường phân: xảy ra trong tế bào chất. 
+ Phân giải kị khí: xảy ra trong tế bào chất, tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: rượu etilic, axit lactic. 
- PTTQ: C 6 H 12 O 6 -> 2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + nhiệt 
 C 6 H 12 O 6 -> 2 axit lactic + 2ATP + nhiệt 
RiDP 
APG (C 3 ) 
Glicolat 
 (C 2 ) 
Lục lạp 
h υ 
Glicolat 
Glioxilat 
O 2 
( CHOCOOH ) 
(CH 2 OHCOOH) 
Glixin 
( NH 2 CH 2 COOH ) 
Serin 
CO 2 
Peroxixom 
Ti thể 
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C 3 
III. Hô hấp sáng 
Hô hấp sáng là gì? 
Hô hấp sáng xảy ra như thế nào? 
Vai trò của hô hấp sáng đối với cơ thể thực vật? 
RiDP 
APG (C 3 ) 
Glicolat 
 (C 2 ) 
Lục lạp 
h υ 
Glicolat 
Glioxilat 
O 2 
( CHOCOOH ) 
(CH 2 OHCOOH) 
Glixin 
( NH 2 CH 2 COOH ) 
Serin 
CO 2 
Peroxixom 
Ti thể 
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C 3 
III. Hô hấp sáng 
-Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng. 
- Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3 , trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O 2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm. 
-Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). 
IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp 
Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ và oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp. 
- Ngược lại, hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO 2 ...), tạo ra H 2 O, CO 2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.. . 
 C 6 H 12 O 6 + 6O 2  6CO 2 + 6H 2 O + 36 - 38 ATP + nhiệt 
 ASMT,DL 
 6CO 2 + 6H 2 O  C 6 H 12 O 6 + 6O 2 
IV.Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường 2.Quan hệ giữa hô hấp với môi trườn g 
-Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm. 
-Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. 
-Nồng độ CO 2 : Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2 . 
-Nồng độ O 2 : Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2 . 
Điểm phân biệt 
Hô hấp kỵ khí 
Hô hấp hiếu khí 
 O 2 
 Nơi xảy ra 
 Sản phẩm 
 Năng lượng 
Không cần 
Tế bào chất 
CO 2 , H 2 O, tích lũy ATP 
2 ATP 
Tích lũy 38 ATP 
Cần 
Ty thể 
 ĐP: Axit pyruvit 
 LM: Rượu, CO 2 hoặc Axit Lactic 
LUYỆN TẬP 
Hoàn thành bảng sau 
Điểm phân biệt 
Hô hấp 
Quang hợp 
Vị trí 
Thời gian 
Nguyên liệu 
Sản phẩm 
Phân biệt hô hấp ở thực vật và quang hợp? 
Ty thể (chủ yếu) 
Lục lạp 
Ban đêm 
Ban ngày 
CO 2 , H 2 O và ATP 
CO 2 , H 2 O và ATP 
C 6 H 12 O 6 và O 2 
C 6 H 12 O 6 và O 2 
LUYỆN TẬP 
Câu 1. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì? 
Cung cấp năng lượng chống chịu 
Tăng khả năng chống chịu 
Tạo ra các sản phẩm trung gian 
Miễn dịch cho cây 
 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
LUYỆN TẬP 
Câu 2. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? 
Chu trình Crep 
Chuỗi chuyền điện tử electron 
Đường phân 
Tổng hợp axetyl – CoA 
Khử piruvat thành axit lactic 
 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
LUYỆN TẬP 
Câu 3. Quá trình hô hấp sáng là quá trình: 
Hấp thụ CO 2 và giải phóng O 2 trong bóng tối 
Hấp thụ CO 2 và giải phóng O 2 ngoài sáng 
Hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 trong bóng tối 
Hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ngoài sáng 
Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng nhất? 
Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp 
Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau 
Nồng độ CO 2 cao sẽ ức chế hô hấp 
Cả 3 phương án trên đều đúng 
 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 
LUYỆN TẬP 
Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa hô hấp 
 và môi trường, hãy nêu 1 số biện pháp bảo 
 quản nông phẩm. 
- Làm giảm hàm lượng nước: phơi, sấy khô. 
Giảm nhiệt độ: để nông phẩm nơi mát, bảo quản trong 
tủ lạnh. 
- Tăng hàm lượng CO 2 : bơm CO 2 vào buồng bảo quản. 
VẬN DỤNG 
 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_12_ho_hap_o_thuc_vat.ppt