Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều (2)

Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều (2)

Bài 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72(km/h) thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 (giây) đạt v1 = 54(km/h).

 a/ Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36(km/h) và sau bao lâu thì dừng hẳn.

 b/ Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20(s) kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120(m). Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.

Bài 3: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10(m/s). Tính vận tốc v sau khi đi hết 2(km).

 

doc 2 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Bài 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72(km/h) thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 (giây) đạt v1 = 54(km/h).
	a/ Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36(km/h) và sau bao lâu thì dừng hẳn.
	b/ Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20(s) kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120(m). Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.
Bài 3: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10(m/s). Tính vận tốc v sau khi đi hết 2(km).
Bài 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20(m/s), a = 2(m/s2). Tại B cách A 100(m). Tìm vận tốc của xe.
Bài 5: Một xe chở hàng chuyển động chậm dần đều với v0 = 25m/s, a = - 2m/s2.
	a/ Tính vận tốc khi nó đi thêm được 100m.
	b/ Quãng đường lớn nhất mà xe có thể đi được.
Bài 6: Một xe máy đang đi với v = 50,4km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.
	a/ Tính gia tốc
	b/ Tính thời gian giảm phanh.
Bài 7: Phương trình cơ bản của 1 vật chuyển động: x = 6t2 – 18t + 12 cm/s. Hãy xác định.
	a/ Vận tốc của vật, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
	b/ Vận tốc của vật ở thời điểm t = 2s.
	c/ Toạ độ của vật khi nó có v = 36cm/s.
Bài 8: Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 10 + 4t -0,5t2. Vận tốc của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?.
Bài 9. Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, v0 = 0 m/s.
	a/ Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt v = 1m/s.
	b/ Tính quãng đường bi lăn được trong 10s đầu.
Bài 10. Một xe ôtô chuyển động với tốc độ 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 20s thì đạt tốc độ 14m/s.
	a/ Tính gia tốc của ôtô ?
b/ Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian đó ?
Bài 11. Một xe đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường S = 5,45m.
	a/ Tính gia tốc của xe ?
	b/ Quãng đường mà xe đi được trong 10s ? 
c/ Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10 ? 
Bài 12 . Một đoàn tàu đang chạy với v = 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng 10m/s.
	a/ Tính gia tốc.
	b/ Thời gian ôtô chạy thêm được 125 (m) kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
	c/ Thời gian chuyển động đến khi dừng lại hẳn.
Bài 13 . Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc đầu v0 = 30m/s và gia tốc a = 2m/s2.
	a/ Viết phương trình toạ độ của vật? Từ đó xác định toạ độ của vật tại thời điểm t = 6s.
Sau bao lâu vật sẽ dừng lại? Tính quãng đường vật đã đi được trong thời gian đó.
c/ Viết pt vận tốc của vật, từ đó tính vận tốc của vật tại thời điểm trước khi dừng lại 2s.
Bài 14. Một người thả thùng phuy lăn từ đỉnh 1 dốc dài 40m, sau 10s thì nó tới chân dốc, sau đó tiếp tục chuyển động trên quãng đường nằm ngang và đi được 20m thì dừng lại.
	a/ Tính gia tốc của mỗi quãng đường.
	b/ Tính thời gian chuyển động của thùng phuy.
Bài 15. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc v = 54km/h thì lên đốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2m/s2, khi lên tới đỉnh dốc đạt vận tốc v = 18km/h.
	a/ Tính chiều dài của dốc.
	b/ Tính thời gian đi hết dốc.
Bài 16 : Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,1m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt vận tốc v = 36km/h là bao nhiêu?.
Bài 17 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc v = 72km/h thì hãm phanh. Sau 10s, vận tốc của ôtô còn 54km/h. Sau bao lâu thì ôtô dừng hẳn, quãng đường ôtô đi được là bao nhiêu? Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
Bài 18 : Một vật đang chuyển động với v = 72km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được quãng đường 150m thì vận tốc giảm còn một nửa.
	a/ Tìm gia tốc của vật.
	b/ Tìm thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.
Bài 19 : Sau 10s kể từ lúc qua A, vận tốc của ôtô là 18m/s. Biết a = 0,4m/s2. Hỏi ôtô khi qua A có vận tốc là bao nhiêu?
Bài 20: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 10m/s.Khi đi được quãng đường 100m thì vận tốc ôtô đạt 20m/s.Tính gia tốc và thời gian chuyển động của ôtô ?

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI_TAP_CHUYEN_DONG_THANG_BIEN_DOI_DEU.doc