CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP HỌC SINH LỚP X
ĐỀ BÀI
Bài 1:
Giả sử các cạnh а, b và с tam giác АВС thỏa mãn đẳng thức: а + b = 3c.
Tính , ở đó А và B – góc đối diện với cạnh а và b tương ứng.
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP HỌC SINH LỚP X ĐỀ BÀI Bài 1: Giả sử các cạnh а, b và с tam giác АВС thỏa mãn đẳng thức: а + b = 3c. Tính , ở đó А và B – góc đối diện với cạnh а và b tương ứng. Bài 2: Trong tứ giác lồi АВСD: BC = 4, ÐАDС = 60°, ÐBАD = 90°. . Tính độ dài CD. Bài 3. Chứng minh rằng bất kỳ giá trị nào của x cũng thỏa mãn bất đẳng thức: . Bài 4: Giải phương trình: . Bài 5: Phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Bài 6: Tìm tất cả giá trị của tham số a sao cho hệ phương trình sau có một nghiệm . Bài 7: Chứng minh rằng nếu , thì sinx + tg2x + sin3x + tg4x + ... < 1,2. Bài 8. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức аsin2x + bcos2x, ở đó a và b là các số thực. --------------------------------- LỜI GIẢI Bài 1: Giả sử các cạnh а, b và с tam giác АВС thỏa mãn đẳng thức: а + b = 3c. Tính , ở đó А và B – góc đối diện với cạnh а và b tương ứng. Рис. 1 Trả lời: 2. Giải: Cách 1 Khảo sát đường tròn bán kính r, nội tiêp tam giác đã cho АВС. Nối tâm О với đỉnh А và В tam giác còn tiếp điểm trên các cạnh A’, B’ và С’ (xem hình1). Theo tính tính chất của tiếp tuyến ta có AB’ = AC’ = x; BA’ = BC’ = y Khi đó x = р – а; y = p – b, ở đó p – nửa chu vi của tam giác АВС. vì АО và ВО – phân giác của góc А và В tương ứng, thì từ tam giác АОС’ và BOC’ nhận được ; . Vì , ở đấy – diện tích tam giác АВС, thì . Khi đó . Theo giả thiết, а + b = 3c, Bởi thế , . suy ra, . Cách 2 Từ đẳng thức а + b = 3c suy ra, , ở đó R – bán kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác АВС. Theo lý thuyết hàm số sin ta có Biến đổi đẳng thức lượng giác về dạng: Û . vì , nên Û Û Û . vì và , do đó . Bài 2: Trong tứ giác lồi АВСD: BC = 4, ÐАDС = 60°, ÐBАD = 90°. . Tính độ dài CD. Trả lời: . Giải: Giả sử АВСD – tứ giác đã cho (xem hình 2). Lấy điểm đối xứng với đỉnh B qua đường trung trực của đoạn AC là B’. Khi đó B’A = BC, CB’ = AB và SAB’C = SABC. Suy ra SAB’CD = SABCD = = . và SAB’CD = . vậy РB’AD = РB’CD = 90°. Vì РB’AD = РBAD = 90°, nên tia AB’ и AB trùng nhau, suy ra, В và B’ cũng trùng nhau (xem hình 3). Khi đó ВА = ВС, ÐBAC = ÐBCA và РDAC = РDCA = 60°, thi DADC – đều. suy ra, ÐBAC = ÐBCA = 30°, СD = CA = . hình 2 hình 3 Bài 3. Chứng minh rằng bất kỳ giá trị nào của x cũng thỏa mãn bất đẳng thức: . Giải: 1) với x = 0 bất đẳng thức đã cho thỏa mãn. ta chứng minh bất đẳng thức thỏa mãn với x > 0. Khảo sát tam giác vuông ABC với góc vuông C cạnh AC = 3; BC = 4 (xem hình 4). Trên phân giác góc С lấy điểm D đặt CD = x. Theo lý thuyết cosin trong tam giác ADC và BDC, tuwong ứng ta nhận được = hình 4 và = . theo bất đẳng thức tam giác AD + BD ³ AB, suy ra , là điều phải chứng minh. Bài 4: Giải phương trình: . Trả lời: , , . Giải: Ta thấy x – là nghiệm của phương trình đã cho thì |x| £ 1. Giả sử , ở đó , khi đó phương trình đã cho có dạng Û . vì , thi sint ³ 0, thì Û Û , ở đó nÎZ hay , với kÎZ. với suy ra: , và . suy ra ; ; . Cách khác: Biến đổi phương trình đã cho về dạng 16y3 – 24y2 + 10y – 1 = 0, ở đó y = x2 Bài 5: Phương trình này có bao nhiêu nghiệm ? Trả lời : năm. Giải: Û Û Û . Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: –1,5; –0,5; 0,5; 1,5; 2. Bài 6: Tìm tất cả giá trị của tham số a sao cho hệ phương trình sau có một nghiệm . Trả lời: а = 0. Giải: Giả sử nếu (m; n) – là nghiệm của hệ phương trình đã thì (n; m) – cũng phải là nghiệm của phương trình đó. Suy ra, nếu hệ phương trình đã cho có một nghiệm thì nghiệm đó có dạng (m; m). nên : Û . Với а = 0 hệ phương trình đã cho có một nghiệm. vi vậy Û x = y = 0. Bài 7: Chứng minh rằng nếu , thì sinx + tg2x + sin3x + tg4x + ... < 1,2. Giải: vì , thì tất cả các số hạng đã cho là các số dương vô hạn và chúng có thể có thể chọn ra các nhóm, ngoài ra ta có, 0 < sin2x < và 0 < tg2x < . Giả sử tổng đã cho là S = S1 + S2, ở đó S1 = sinx + sin3x + ...; S2 = tg2x + tg4x + ... khi đó S1 = ; S2 = . vi trên đoạn [0; ] hàm y = sinx đồng biến, còn hàm y = cos2x nghịch biến, thì giá trị lớn nhất của S1 đạt được với x = . Suy ra nếu, thì S1 = . Tương tự trên đoạn [0; ] hàm số y = tg2x tăng, còn hàm y = 1 – tg2x giảm, thì giá trị lớn nhất của S2 đạt được khi x = . Suy ra , thi S2 = . Vậy , thì S < < 1,2. Bài 8. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức аsin2x + bcos2x, ở đó a và b – là các số thực. Trả lời: nếu , thì b – giá trị lớn nhất , –là giá trịn nhỏ nhất; nếu , thì a – giá trị lớn nhất, b – giá trị nhỏ nhất. Cách 1 vì 0 £ cos2x £ 1, thì với ; với . Cách 2 =. vì –1 £ cos2x £ 1, thì với ; với .
Tài liệu đính kèm: