Tiết: 3,4
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, điều kiện của một phương trình, các phương trình tương đương.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai .
II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ.
2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, dụng cụ học tập
Tuần: 12 Ngày soạn: 27/10/09 Tiết: 23,24 Ngày dạy: 30/10/09 (10B8) Tiết: 3,4 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, điều kiện của một phương trình, các phương trình tương đương. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai . II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ. 2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, dụng cụ học tập IV. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định 2. Bài cũ: Dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn số? 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng Nêu lại cách giải và biện luận phương trình bậc nhất thông qua bảng tóm tắt Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình bậc hai thông qua bảng tóm tắt Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm các bài toán đã cho, Thông qua đó giúp học sinh hình thành phương pháp làm bài. Học sinh lên bảng thực hiện, chú ý cẩn thận trong tính toán, trình bày. Phương trình đã cho vô nghiệm khi nào. - Khi m và Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi nào: - Khi và Phương trình đã cho có nghiệm kép khi nào. - Khi và Học sinh lên bảng thực hiện. x =2 là nghiệm của phương trình khi nào? Khi nó phải thỏa mãn phương trình a(thế x=2 vào phương trình ta được một mệnh đề đúng) Gọi HS lên bảng giải Gọi HS khác nhận xét, bổ sung Chính xác hóa lời giải Học sinh lên bảng thực hiện. Phương trình đã cho trái dấu khi nào? Khi Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi nào: Áp dụng viet: Giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai: a ¹ 0:(1) có nghiệm duy nhất x=-b/a a=0: b¹ 0: (1) vô nghiệm b=0: (1) thoả "x Î R ax + b = 0 (1) ax2 + bx +c =0 (a ¹ 0) (2) Kết luận (2) có 2 nghiệm phân biệt (2) có nghiệm kép (2) vô nghiệm BT1: Giải và biện luận các phương trình sau đây: a) b) c) d) e) BT2: Định m để các phương trình sau : a)m x2 – (2m + 3 )x + m + 3 = 0 vô nghiệm. b) (m – 1)x2 – 2(m + 4)x + m – 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt. c) (m – 1) x2 – 2 (m – 1)x – 3 = 0 có nghiệm kép . Tính nghiệm kép. BT3: Định m để các phương trình a) có một nghiệm là 2 , tính nghiệm kia b) có một nghiệm là -2 , tính nghiệm kia. BT4: Cho phương trình: a)Giải và biện luận phương trình trên. b)Với giá trị nào của m thì phương trình trên có hai nghiệm trái dấu. c)Với giá trị nào của m thì phương trình trên có hai nghiệm thỏa 4. Củng cố: Cách giải và biện luận phương trình bậc hai 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài *Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: