Chuyên đề: Halogen

Chuyên đề: Halogen

NHÓM VIIA – NHÓM HALOGEN

Vì sao lại gọi là HALOGEN: Thuật ngữ halogen có nghĩa là tạo muối. Các halogen có tên gọi này vì chúng dễ dàng phản ứng với nhiều kim loại tạo thành muối.

* VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

Gồm có các nguyên tố 9F; 17Cl; 35Br; 53I; 85At. Phân tử dạng X2 như: F2 (khí màu lục nhạt), Cl2( khí màu vàng lục), Br2 (lỏng màu nâu đỏ), I2 (tinh thể tím). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các halogen là ns2np5.

 Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm

 X + 1e = X- (X : F , Cl , Br , I )

 F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7 ( Do lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan còn trống. Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Điều này giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hóa của clo, brom, iot).

 

doc 29 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 5195Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề: Halogen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NHÓM VIIA – NHÓM HALOGEN 
Vì sao lại gọi là HALOGEN: Thuật ngữ halogen có nghĩa là tạo muối. Các halogen có tên gọi này vì chúng dễ dàng phản ứng với nhiều kim loại tạo thành muối.
* VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Gồm có các nguyên tố 9F; 17Cl; 35Br; 53I; 85At. Phân tử dạng X2 như: F2 (khí màu lục nhạt), Cl2( khí màu vàng lục), Br2 (lỏng màu nâu đỏ), I2 (tinh thể tím). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các halogen là ns2np5.
	Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
	X + 1e = X- (X : F , Cl , Br , I )
	F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7 ( Do lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan còn trống. Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Điều này giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hóa của clo, brom, iot).
Tính tan của muối bạc AgF AgCl¯ AgBr¯ AgI¯
 tan nhiều trắng vàng lục vàng đậm 
 BÀI 1: CLO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CLO
A. CLO: 
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl (75%) và Cl (25%) Cl=35,5
 • Clo thường gặp dưới dạng muối clorua của kim loại kiềm như NaCl (muối mỏ, muối biển), KCl.NaCl (xinvinit), KCl.MgCl2.6H2O.
2. Tính chất vật lý
 Ở điều kiện thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, rất có hại cho đường hô hấp. Nó nặng hơn không khí 2,5 lần. Ở 200C một thể tích nước hòa tan được gần hai thể tích clo, dung dịch này gọi là nước clo: có màu vàng nhạt, hóa lỏng ở -33,60C, hóa rắn ở -100,980C. 
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
	Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxihóa mạnh.
	Cl2 tham gia phản ứng với: H2, kim loại tạo clorua với số oxi hóa -1.
1.TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t0 để khơi mào phản ứng) tạo muối clorua:
2Na + Cl2 2NaCl
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
	2.TÁC DỤNG VỚI HIDRO (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng):
	H2 + Cl2 2HCl 
 Khí hidro clorua không có tính axit ( không tác với Fe) , khi hoà tan HCl vào nước mới tạo thành dung dịch axit.
 3.TÁC DỤNG VỚI CÁC PHI KIM KHÁC Clo tác dụng trực tiếp với hầu hết các phi kim khác, trừ oxi, nitơ và khí hiếm
 2P + 3Cl2 2 PCl3
 2P + 5Cl2 2PCl5
	4.TÁC DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
	Cl2 + 2KI 2KCl + I2
 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
	H2S + Cl2 2HCl + S
	Cl2 còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxihóa, vừa là chất khử.
5.TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl + H2O HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)
6.TÁC DỤNG VỚI NaOH Clo tác dụng với dung dịch liềm loãng, nguội tạo thành nước Javen
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
 (Natri hipoclorit)
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Clo tạo thành clorua vôi với Ca(OH)2 khan:
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Còn khi đun nóng thì tạo thành hỗn hợp muối clorua và clorat
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
 7.THAM GIA PHẢN ỨNG THẾ, CỘNG HỢP VỚI NHIỀU HỢP CHẤT HỮU CƠ
 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 CH2=CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl
II. ĐIỀU CHẾ CLO nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ôxihóa mạnh
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
TRONG CÔNG NGHIỆP dùng phương pháp điện phân
2NaCl + 2H2OH2 + 2NaOH + Cl2
2NaCl 2Na+ Cl2
B. CÁC HỢP CHẤT CỦA CLO
 I. HIĐRO CLORUA. AXIT CLOHIĐRIC(HCl)
 *Hiđro clorua:
 Hiđro clorua là một chất khí không màu, mùi xốc, rất độc(nồng độ cho phép HCl trong không khí là 0,005 mg/l); trong không khí ẩm nó tạo thành các hạt sương mù; tỉ khối so với không khí là 1,268. Hiđro clorua lỏng sôi ở -84,80C và hóa rắn ở -114,20C.
 Hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành axit clohiđric. Điểm đặc biệt lí thú là Hiđro clorua khan có tính chất hóa học khác hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(không thể hiện các đặc tính của axit).
 Trong công nghiệp hiđro clorua được điều chế từ H2 và Cl2 bằng cách đốt cháy êm dịu:
 H2 + Cl2 → 2HCl (Phản ứng tỏa nhiệt khá lớn).
*Axit clohiđric:
Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc (ở 200C) đạt tới nồng độ 37%. Axit đặc “bốc khói” trong không khí. Thông thường axit HCl chứa tạp chất FeCl3, Cl2 nên dung dịch có màu vàng nhạt.
 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh 
	a)TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
	HCl H+ + Cl-
b)TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô
Fe + 2HCl FeCl2 + H2­
2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2­
Cu + HClkhông có phản ứng
c)TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
d)TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
	( dùng để nhận biết gốc clorua )
	Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 
 	4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl+ 2H2O
2. ĐIỀU CHẾ HCl
 	*PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
2NaCltt + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
NaCltt + H2SO4 NaHSO4 + HCl
*PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
H2 + Cl2 2HCl hidro clorua
II. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH như: NaCl, ZnCl2, CuCl2, AlCl3
NaCl dùng để làm thực phẩm, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali 
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ 
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm(biến thành tinh thể CaCl2.6H2O) 
AlCl3 chất xúc tác
* NHẬN BIẾT dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
	Ag+ + Cl- AgCl ¯ (trắng)
(2AgCl 2Ag + Cl2)
Ag+ + Br- AgBr ¯ (vàng nhạt)
Ag+ + I- AgI ¯ (vàng đậm)
 	I2 + hồ tinh bột ® xanh lam
III. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
	Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit 	Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipo clorơ 	NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ 	NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric 	KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pecloric 	KClO4 kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh.
*NƯỚC GIA-VEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O)
*KALI CLORAT công thức phân tử KClO3 là chất ôxihóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, sản xuất diêm(đầu que diêm chứa tới 50% KClO3, ngoài ra có một số chất khác như bột than, lưu huỳnh, photpho), sản xuất thuốc nổ.
2KClO3 2KCl + O2
KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl2 là chất ôxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng 2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
 PHÂN DẠNG BÀI TẬP
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
I. Viết phương trình phản ứng
Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.
Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; Au (tO) ; NaI ; dung dịch SO2
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a)MnO2 ® Cl2 ® HCl ® Cl2 ® CaCl2 ® Ca(OH)2 ®Clorua vôi
b) KMnO4 ® Cl2 ® KCl ® Cl2 ® axit hipoclorơ
 	 ® NaClO ® NaCl ® Cl2 ® FeCl3
 ® HClO ® HCl ® NaCl
c) Cl2 ® Br2 ® I2 
 ® HCl ® FeCl2 ® Fe(OH)2 
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
	a) KMnO4 + HCl ® KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
	b) KClO3 + HCl ® KCl + Cl2 + H2O	
	c) KOH + Cl2 ® KCl + KClO3 + H2O
	d) Cl2 + SO2 + H2O ® HCl + H2SO4 
	e) Fe3O4 + HCl ® FeCl2 + FeCl3 + H2O
	f) CrO3 + HCl ® CrCl3 + Cl2 + H2O
	g) Cl2 + Ca(OH)2 ® CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
6) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo:
	a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.
c) KOH(ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2
7) Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl
b) KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3 ® AgCl® Cl2®Br2®I2®ZnI2 ®Zn(OH)2
c) KCl® Cl2®KClO®KClO3®KClO4®KCl®KNO3 
d) Cl2®KClO3®KCl® Cl2®Ca(ClO)2®CaCl2®Cl2®O2
e) KMnO4 Cl2 ® KClO3 ® KCl ® Cl2 ® HCl ® FeCl2 ® FeCl3 ® Fe(OH)3 
f) CaCl2 ® NaCl ® HCl ® Cl2 ® CaOCl2 ® CaCO3 ® CaCl2 ® NaCl ® NaClO
h) KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag 
i) HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
j)HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag
k) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
8) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
9) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.
10) Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng.
11) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
12) Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím. Giải thích.
13) Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 . 
14) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3}.
15) Điền các hợp chất chứa clo vào các ký tự A, B cho phù hợp:
	a) A1 + H2SO4 = B1 + Na2SO4
	b) A2 + CuO = B2 + CuCl2
	c) A3 + CuSO4 = B3 + BaSO4
	d) A4 + AgNO3 = B4 + HNO3
	e) A5 + Na2S = B5 + H2S
	f) A6 + Pb(NO3)2 = B6 + KNO3
	g) A7 + Mg(OH)2 = B7 + H2O
	h) A8 + CaCO3 = B8 + H2O + CO2 
	i) A9 + FeS = B9 + H2S
 16) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) NaCl ® HCl ® Cl2 ® HClO ® HCl
 ¯ ¯ 
 AgCl ® Ag CuCl2 ® HCl 	
b) KMnO4 ® Cl2 ® CuCl2 ® FeCl2 ® HCl
 ¯ 
 HCl ® CaCl2 ® Ca(OH)2 
c) KCl ® HCl ® Cl2 ® Br2 ® I2
 ¯ 
 FeCl3 ® AgCl ® Ag
17) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
	a) Kali clorat ® kali clorua ® hiđro clorua ® đồng (II) clorua ® bari clorua ® bạc clorua ® clo ® kali clorat
	b) Axit clohiđric ® clo ® nước Javen
 ¯
 clorua vôi ® clo ® brom ® iot 
	c) CaCO3 ® CaCl2 ® NaCl ® NaOH ® NaClO ® NaCl ® Cl2 ® FeCl3 ® AgCl
 18) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong nhóm B.
	a) A: HCl, Cl2
	 B: KOH đặc (to), dung dịch AgNO3 , Fe, dung dịch KBr
	b) A:  ... H
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Clo, Br2, I2:
	a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2, H2O.
c) KOH(ở t0 thường), KOH(ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với HCl, HBr:
a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Ca, Zn, Cu, H2.
b) K2O, Na2O, Rb2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, CaO, ZnO, FeO, CuO 
c) K2CO3, Na2CO3, Rb2CO3, MgCO3, BaCO3, CaCO3, AgNO3
d) KOH, NaOH, RbOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a) HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl
b) KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3 ® AgCl® Cl2®Br2®I2®ZnI2 ®Zn(OH)2
c) KCl® Cl2®KClO®KClO3®KClO4®KCl®KNO3 
d) Cl2®KClO3®KCl® Cl2®Ca(ClO)2®CaCl2®Cl2®O2
e) KMnO4 Cl2 ® KClO3 ® KCl ® Cl2 ® HCl ® FeCl2 ® FeCl3 ® Fe(OH)3 
f) CaCl2 ® NaCl ® HCl ® Cl2 ® CaOCl2 ® CaCO3 ® CaCl2 ® NaCl ® NaClO 
g) KI ® I2 ® HI ® HCl ® KCl® Cl2 ® HCLO ® O2 ® Cl2 ® Br2 ® I2 
V. CHUỖI PHƯƠNG TRÌNH
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl ® Cl2 ® FeCl3 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl
b. KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3 ® AgCl® Cl2®Br2®I2
c. KMnO4 → Cl2 → HCl →FeCl2 → AgCl → Ag 
d. HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
e. HCl → Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag
f. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo.
Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích?
Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?
Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Hãy tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5 (kg) dung dịch axit flohiđric 40%.
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) I2 ® KI ® KBr ® Br2 ® NaBr ® NaCl ® Cl2 
 ¯ ¯
 HI ® AgI HBr ® AgBr
b) H2 
 ¯ 
 F2 ® CaF2 ® HF ® SiF4 
c) KMnO4 ® Cl2 ® KClO3 ® KCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl ® Cl2 ® clorua vôi
d) HBr ® Br2 ® AlBr3 ® MgBr2 ® Mg(OH)2
 ¯
 I2 ® NaI ® AgI
Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau:
	a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI.
	b) Dung dịch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr.
	c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 .
	d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 .
	e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI.
Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6 (l) H2 dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5 (g) I2. Tính khối lượng MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đkc.
Bài 37:Cho Br2 dư qua 41,45 gam hỗn hợp A gồm ( NaCl, NaBr, NaI ) thu được 36,75 gam hỗn hợp muối B, tiếp tục cho Cl2 dư qua B thu được 23,4 gam hỗn hợp muối C. Tính % khối lượng muối NaBr trong A. 
Bài 38:Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hoà tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua dd cho đến dư. Làm bay hơi dd cho đến khi thu được muối khan. Khối lượng hh đầu đã thay đổi bao nhiêu %? 
Bài 39:Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu được 1,155g muối khan. Hãy xác định tỷ lệ % khối lượng Cl2 trong Br2 đem phản ứng? 
Câu 3: Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thì giải phóng 76,2 g I2.
Câu 5: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khíCl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP CHUNG
Viết phương trình mà trong đó:
Clo thể hiện tính oxi-hóa .
Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử.
HCl thể hiện tính oxi-hóa. 
HCl thể hiện tính khử
HF thể hiện tính chất đặc biệt của một axit .
HCl thể hiện tính axit. 
Viết phương trình chứng minh:
Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử.
Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi.
Hãy cho biết:
Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và H2SO4 đậm đặc
Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí không còn tính chất này.
Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H2SO4 đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này.
Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu ngoài không khí thì nước clo còn tính tẩy màu không?
Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat? 
 Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF? 
Tại sao điều chế Cl2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các tương tự để điều chế F2? Đề nghị phương pháp điều chế F2.
Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? 
Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo?
Khi điều chế Cl2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì thiết bị phải có màng ngăn, tại sao? 
Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng? 
Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn khí Cl2?
Cho các chất sau : KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với nhau như thế nào để thu được khí Hidroclorua ? khí Clo ? Viết các phương trình phản ứng.
Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó giữa các halogen ?
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng 1 thuốc thử): 
HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH.
HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo.
HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH.
HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý).
Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau:
HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2.
NH4Cl, FeCl3, MgBr2, KI.
Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện)
NaCl HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Clorua vôi
NaCl Cl2 KClO3 KCl HCl FeCl3 NaCl
KClO3 Cl2 Clorua vôi Cl2 NaClO Cl2 nước clo 
Natriclorua Hidrôclorua Magiêclorua Kaliclorua Khí clo Kaliclorat Kalipeclorat 
MnO2 ® Cl2 ® HCl ® Cl2 ® NaClO ® NaCl ® Cl2.
NaCl ® NaOH ® NaCl ® HCl ® Cl2 ® KClO3 ® KCl ® KNO3.
KMnO4 ® Cl2 ® NaCl ® HCl ® CuCl2 
NaCl ® Cl2 ® NaClO ® NaCl ® HCl.
MnO2 ® Cl2 ® HCl ® NaCl ® Cl2 ® Br2 
KClO3 ® KCl ® Cl2 ® NaCl ® HCl
 A	 C	 E
NaCl 	 NaCl NaCl	NaCl
	 	 B D F 
KMnO4 Cl2 NaCl HCl FeCl2
 ¯5
nước Javen
NaCl HCl Cl2 HCl CuCl2
 ¯5
 nước clo
NaCl Cl2 HCl FeCl3 Fe(NO3)3
 ¯5
 Nước Javen
Natriclorua Hidrôclorua Magiêclorua Kaliclorua Khí clo Kaliclorat Kalipeclorat 
 Cho biết các chất sau có cùng tồn tại hay không? Tại sao? 
Cl2 & dung dịch H2S
NaCl & Br2 
Cl2 & dung dịch KI
 HCl & Na2CO3
Cl2 & khí H2S	
 N2 & Cl2
 dd HCl& AgNO3	
CuO & dd HCl
Cl2 & dd NaBr	
dd NaOH & Cl2
dd HCl& Fe3O4	
Ag2O & dd HCl 
Từ NaCl, H2SO4, Fe Viết phương trình phản ứng điều chế FeCl3, FeCl2.
Từ KCl và H2O viết phương trình điều chế: nước Javen, Kalipeclorat
Từ MnO2, NaCl, H2O viết phương trình điều chế HCl và O2 .
Cho 19,5 g Zn tác dụng với 7 lít khí clo (đkc) thu được 36,72 g muối. Tính hiệu suất phản ứng.
Cho 10,3 g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) và 2 g chất không tan.
Viết các phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Nếu nung nóng hỗn hợp trên sau đó cho tác dụng với khí clo. Tính thể tích clo cần dùng để phản ứng vừa đủ.
Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít một chất khí (đkc) và một dung dịch A.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
 Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lượng là 12 g được cho vào 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 6,4 g chất rắn, dung dịch A và V lít khí (đkc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại.
Tính V.
Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A, tính khối lượng kết tủa thu được.
Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đkc). Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D= 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính và thể tích khí giảm đi 8,96 lít.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng.
Hoà tan hoàn toàn 5,7 g hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250 ml dd HCl 1M thu được 2,464 ml khí (đkc)
Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. Tính CM các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá 	trình phản ứng.
Tính khối lượng H2 cần thiết để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng điều 	chế là 75%.
Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết.
Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. 	
Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). 
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được.
Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%.	
Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
CÁC PHẢN ỨNG CHÍNH TRONG CHƯƠNG HALOGEN
Na + Cl2
Fe + Cl2
Cu + Cl2
H2 + Cl2
P + Cl2
N2 + Cl2
H2O + Cl2	
NaOH + 	Cl2
KOH + Cl2 (nhiệt độ)
HI + Cl2 
HBr + Cl2	
NaBr	+	Cl2	
NaF	+	Cl2	
SO2 + H2O +Cl2	
FeCl2+ Cl2	
FeBr2 +Cl2	
Ca(OH)2+Cl2	
FeSO4+	Cl2
Na2CO3+Cl2	
Na2SO3+Cl2	
Na2S+Cl2	
MnO2	+HCl	
KMnO4+HCl	
NaClO	+HCl	
KClO3	+HCl	
Mg+HCl	
Fe+HCl	
Cu+HCl	
CuO+HCl	
Fe3O4+HCl
FeO+HCl	
Fe2O3	+HCl	
Fe3O4	+HCl	
Mg(OH)2+HCl	
Fe(OH)2+HCl	
Fe(OH)3+HCl	
CaCO3	+HCl	
Na2S	+HCl	
NaHSO3+HCl	
Na2SO3+HCl
NaHSO4+HCl	
AgNO3+HCl	
Ba(NO3)2+HCl	
PbO2+HCl	
K2Cr2O3+HCl	
NaCltt	+H2SO4	
NaCltt	+H2SO4	
AgNO2+NaCl	
NaClO + H2O +CO2	
CaOCl2+HCl	
CaOCl2 + H2O +CO2	
KClO3	(t0,xt/ k xt)
F2+H2	
F2+H2O	
CaF2+H2SO4	
SiO2+HF	
Br2+H2	
I2+H2	
Br2+NaI	
Br2+ FeCl2
Br2+H2O	
Br2 +Cl2 + H2O	
PBr3+H2O	
HBr+H2SO4	
HI+H2SO4	
AgNO3+NaI	
AgNO3+NaBr	
Br2+Al	
I2+Al	
Cl2+NaI	
I2+H2SO4	
Br2+H2SO4	
HI+O2	
HBr+O2	
HI+FeCl3	
NaHCO3 tạo Na2CO3:	
NaHCO3 tạo BaCO3:	
NaHSO3 tạo Na2SO3:	
NaHSO3 tạo BaSO4:	
NaHSO3 tạo K2SO3
NaHCO3 tạo NaCl:	
Na2CO3 tạo BaCO3:	
Na2 SO3 tạo NaHSO3:
 84) Na2SO3 tạo NaHCO3:
 85) Sn + HCl

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_halogen_no.doc