Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Từ đồng nghĩa (synonyms) và trái nghĩa (antonyms) được xếp vào phần từ vựng tiếng Anh. Theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia hiện nay các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến phần này chiếm khoảng 15% (khoảng 10 câu trên tổng số 64 câu trắc nghiệm bao gồm phần hỏi về đồng nghĩa và trái nghĩa riêng, và một số câu đồng nghĩa trong các bài đọc hiểu). Bên cạnh đó, từ đồng nghĩa và trái nghĩa còn giúp ích rất nhiều trong phần viết luận, đọc hiểu của đề thi. Tuy vậy, phần kiến thức này chưa thường xuyên được dạy và ôn tập như các phần từ vựng khác.

 Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa song song với việc dạy từ vựng trong tất cả các tiết học và thu được những hiệu quả bước đầu. Thứ nhất, học sinh chú ý hơn đến từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Bất cứ học một từ mới nào, các em cũng cố gắng tìm những từ, cụm từ hoặc cách nói đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của nó, nếu có. Thứ hai, vốn từ vựng của các em tăng lên nhanh chóng. Thứ ba, các em đạt được kết quả cao hơn với các câu hỏi về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi.

 Từ kinh nghiệm của bản thân mình, tôi chọn chuyên đề “Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa” để chia sẻ tại hội nghị chuyên đề ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc Gia vòng cụm năm học 2015-2016.

 Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian, tôi chỉ giới hạn chuyên đề của mình với việc dạy và thiết kế bài tập đồng nghĩa và trái nghĩa với ba bài đầu tiên trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 12 cơ bản.

 

doc 20 trang Người đăng tamnguyenth Lượt xem 5623Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
	Từ đồng nghĩa (synonyms) và trái nghĩa (antonyms) được xếp vào phần từ vựng tiếng Anh. Theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia hiện nay các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến phần này chiếm khoảng 15% (khoảng 10 câu trên tổng số 64 câu trắc nghiệm bao gồm phần hỏi về đồng nghĩa và trái nghĩa riêng, và một số câu đồng nghĩa trong các bài đọc hiểu). Bên cạnh đó, từ đồng nghĩa và trái nghĩa còn giúp ích rất nhiều trong phần viết luận, đọc hiểu của đề thi. Tuy vậy, phần kiến thức này chưa thường xuyên được dạy và ôn tập như các phần từ vựng khác.
	Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa song song với việc dạy từ vựng trong tất cả các tiết học và thu được những hiệu quả bước đầu. Thứ nhất, học sinh chú ý hơn đến từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Bất cứ học một từ mới nào, các em cũng cố gắng tìm những từ, cụm từ hoặc cách nói đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của nó, nếu có. Thứ hai, vốn từ vựng của các em tăng lên nhanh chóng. Thứ ba, các em đạt được kết quả cao hơn với các câu hỏi về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi. 
	Từ kinh nghiệm của bản thân mình, tôi chọn chuyên đề “Dạy lồng ghép từ đồng nghĩa và trái nghĩa vào các bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 12 và thiết kế một số bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa” để chia sẻ tại hội nghị chuyên đề ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc Gia vòng cụm năm học 2015-2016.
	Do còn hạn chế về kiến thức và thời gian, tôi chỉ giới hạn chuyên đề của mình với việc dạy và thiết kế bài tập đồng nghĩa và trái nghĩa với ba bài đầu tiên trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 12 cơ bản. 
	 Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 4 phần sau đây:
I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa
III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
IV. Một số bài tập trắc nghiệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong các đề thi THPT Quốc Gia
PHẦN II: NỘI DUNG
I. Khái niệm về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
	I. 1. Từ đồng nghĩa
Theo từ điển ngôn ngữ, từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa được chia làm hai loại là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Loại thứ nhất là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Loại thứ hai Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
1.2. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Tương tự như từ đồng nghĩa, chúng ta cũng có hai loại từ trái nghĩa là trái nghĩa hoàn toàn và trái nghĩa không hoàn toàn. 
Từ các khái niệm nêu trên có một số điểm chúng ta cần phải lưu ý như sau: Cho dù các từ được coi là đồng nghĩa hoặc trái nghĩa nhau hoàn toàn, giữa chúng cũng có sự khác biệt và không thể dùng thay cho nhau trong mọi trường hợp. Chính vì vậy, bên cạnh việc dạy và học nghĩa của từ, chúng ta cần phải chú ý đến ngữ cảnh trong đó các từ đồng nghĩa hay trái nghĩa có thể được dùng. 
II. Một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Do hạn chế về mặt thời gian, tôi chỉ đưa ra trong phần này một số nguyên tắc dạy từ đồng nghĩa và trái nghĩa mà tôi đã áp dụng và nhận thấy có hiệu quả.
 Nguyên tắc thứ nhất: Mọi hướng dẫn của giáo viên phải chi tiết, rõ ràng, có mục đích cụ thể. Nếu hướng dẫn không cụ thể và chung chung, học sinh sẽ không biết cách thực hiện nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ dễ thất bại. Quan trọng nhất ở phần này là việc hướng dẫn học sinh tìm nguồn tài liệu để tra cứu từ đồng nghĩa và trái nghĩa và các cách tra cứu nhanh, hiệu quả.
Nguồn tài liệu chính là các cuốn từ điển Anh-Anh và từ điển chuyên về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Học sinh có thể tra cứu từ điển bằng bản in hoặc từ điển trên mạng Internet. Cách tra cứu nhanh đối với những từ ghép không có trong từ điển là tra cứu từ gốc, rồi xác định nghĩa của từ cùng các tiền tố, hậu tố của nó. 
Nguyên tắc thứ hai: Lấy học sinh làm trung tâm, mạnh dạn giao việc cho các nhóm học sinh tự tìm hiểu về từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong các bài học cụ thể. Nguyên tắc này giúp học sinh chủ động, tích cực tham gia vào bài học đồng thời giúp phát triển kĩ năng làm việc theo nhóm và kĩ năng thuyết trình của họ.
Giao việc tìm hiểu từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong một bài học nào đó cho học sinh khiến cho học sinh phải động não, tích cực bắt tay vào nhiệm vụ và nhờ đó chủ động ghi nhớ các từ vựng. Công việc được giao theo nhóm học sinh sẽ giảm bớt áp lực. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Phần thuyết trình có thể nói bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo sự lựa chọn của các nhóm đều giúp phát triển kĩ năng trình bày vấn đề.
Nguyên tắc thứ ba: chú trọng việc theo dõi tiến độ công việc của các nhóm, có so sánh đối chiếu và đánh giá kết quả
Việc theo dõi tiến độ công việc của mỗi nhóm sẽ giúp giáo viên đánh giá, nhận xét chính xác hơn về kết quả của mỗi nhóm. Bên cạnh đó, giáo viên có thể kịp thời đưa ra những sự giúp đỡ phù hợp cho các nhóm gặp khó khăn.
So sánh, đối chiếu và đánh giá kết quả từng nhóm học sinh hoặc thậm chí từng học sinh trong nhóm sẽ tạo thêm động lực để các em cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
Nguyên tắc thứ tư: giáo viên giữ vai trò chính trong việc tổng hợp, chỉnh sửa, bổ xung kết quả của các nhóm
Sau khi kết quả của các nhóm đã được đánh giá, chúng cần được tổng hợp, chỉnh sửa và bổ xung đầy đủ trước khi giáo viên trả sản phẩm cuối cùng cho học sinh. Đây là giai đoạn giáo viên giữ vai trò chính để đảm bảo cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác cho học sinh của mình.
Nguyên tắc thứ năm: kiểm tra, nhận xét và đánh giá thường xuyên việc mỗi cá nhân học sinh sử dụng kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học vào việc nói và viết tiếng Anh.
Đây chính là nguyên tắc “học đi đôi với hành”, nhằm khuyến khích học sinh sử dụng kiến thức đã có trong các kĩ năng sản sinh ngôn ngữ là nói và viết. Việc này phải được tiến hành thường xuyên để tạo thành một thói quen trong việc sử dụng ngoại ngữ của học sinh.
III. Thiết kế một số dạng bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Việc thiết kế các dạng bài tập là nhiệm vụ của giáo viên thường làm sau mỗi phần kiến thức được dạy trên lớp. Mặc dù nó là một công việc thường làm, vẫn có một số điều chúng ta cần chú ý. Một là, việc thiết kế bài tập phải đảm bảo học cái gì thì thực hành và luyện tập cái đó. Điều này để đảm bảo tính hiệu quả của bài tập mà chúng ta tạo ra. Hai là, các dạng bài tập được thiết kế phải đa dạng, phong phú gồm nhiều cấp độ từ dễ đến khó. Việc này giúp phù hợp với các nhóm học sinh khác nhau và tạo hứng thú cho học sinh.
III.1. Dạng bài tập “Matching” - ghép hai từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Đây là dạng bài tập dễ. Học sinh chỉ cần nhớ lại kiến thức đã học là có thể hoàn thành phần này.
Unit 1: Home Life
Exercise 1. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. brothers/sisters
a. write down
2. base
b. theme
3. wash the clothes
c. regulation
4. rule
d. irritate 
5. topic
e. data
6. wait
f. foundation
7. information 
g. gather
8. note down
h. do the laundry
9. collect
i. siblings
10. annoy
j. hold on/ hang on 
Đáp án
Exercise 1: 1.i	2. f	3. h	4. c	5. b 	6. j 	7. e 	8. a	9. g 	10. d 
Exercise 2. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. supportive
a. neglect
2. willing
b. depressed 
3. obedient
c. ban 
4. take care of
d. critical
5. happy
e. indifferent 
6. allow 
f. at a loose end 
7. hard-working 
g. costly 
8. busy
h. reluctant
9. cheap
i. naughty
10. interested 
j. idle 
Đáp án
Exercise 2: 1.d	2. h 	3. i 	4. a	5. b	6. e 	7. c	8.j	9. f 	10. g
Unit 2: Cultural Diversity
Exercise 3. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. diversity
a. reply
2. flat
b. home for the aged 
3. job
c. present
4. respond
d. party 
5. confide in 
e. variety
6. careful
f. commence 
7. start
g. apartment 
8. gift
h. share one’s thoughts
9. nursing home
i. occupation
10. banquet 
k. thorough
Đáp án
Exercise 3: 1.e	2. g 	3. i 	4. a	5. h	6. k 	7. f	8.c	9. b 	10. d
Exercise 4. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. difference
a. minority
2. follow
b. temporary
3. majority
c. pessimistic
4. reject
d. be under no obligation 
5. modern
e. tell the truth 
6. permanent 
f. similarity
7. optimistic 
g. deteriorate 
8. be obliged
h. accept
9. lie 
i. traditional
10. better
k. precede
Đáp án
Exercise 4: 1.f	2. k 	3. a 	4. h	5. i	6.b 	7. c	8.d	9. e 	10.g 
Unit 3: Ways of socializing
Exercise 5. Match the word in column A with its synonym in colum B
Column A
Column B
1. suitable 
a. apparent
2. obvious
b. good-natured 
3. choice 
c. severe
4. polite 
d. purchase
5. buy
e. appropriate
6. stick to
f. gripping 
7. kind-hearted
g. hue
8. interesting
h. option
9. serious
i. be loyal to
10. color
k. courteous
Đáp án
Exercise 5: 1.e	2. a 	3. h 	4. k	5. d	6. i 	7. b 	8.f	9. c 	10. g
Exercise 6. Match the word in column A with its antonym in colum B
Column A
Column B
1. get off
a. take a call
2. modern
b. prohibitten 
3. leave a message 
c. politeness
4. make a call
d. maximum
5. acceptable 
e. get on
6. discourtesy
f. body language 
7. minimum
g. reveal 
8. verbal language 
h. take a message
9. conceal 
i. failure 
10. success
k. old-fashioned 
Đáp án
Exercise 6: 1.e	2. k 	3. h 	4. a	5. b	6. c 	7. d 	8.f	9. g	10. i
III.2. Dạng bài tập “Odd one out” – chọn từ khác loại
Ở dạng bài tập này học sinh phải nhận ra một từ không cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ còn lại. Để làm bài tập này, học sinh phải nhớ được các nhóm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau.
Unit 1: Home Life
Exercise 1: Find one word that is different in meaning from the others
1. housework, household chores, domestic tasks, household duties, daily tasks 
2. help, give a hand, owe, assist, aid
3. try, eliminate, endeavor, strive, make an effort, attempt
4. build, construct, put up, ruin, erect
5. child, kid, infant, gentleman 
6. place, space, site, spot 
7. sometimes, occasionally, frequently, from time to time 
8. important, creative, vital, crucial, significant
9. hobby, interest, perseverance, taste
10. task, complement, duty, mission 
Đáp án
Exercise 1: 
1. daily tasks	2. owe	3. eliminate	4. ruin	5. gentleman
6. space	7. frequently	 8. creative	9. perserverance	10. complement
Unit 2: Cultural Diversity
Exercise 2: Find one word that is different in meaning from the others
1. idea, view, point of view, opinion, objection
2. love sb, fall in love with sb, interfere with sb, fall with sb, take to sb
3. choose, select, opt, pick out, reckon, decide on, agree on
4. conduct a survey, make ... rd(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) 
Question 4: Any student who neglects his or her homework is unlikely to do well at school. 
A. puts off 	B. looks for	 C. attends to 	D. approves of 
Question 5: We run a very tight ship here, and we expect all our employees to be at their desks by eight o'clock and take good care of their own business. 
A. manage an inflexible system 	B. have a good voyage
C. run faster than others 	D. organize things inefficiently 
Đáp án
1. C
2. C
3. B
4. C
5. D
Đề tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2014
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).
Question 1: Even though the mountain was very steep and the climb was hazardous, several adventurous tourists managed to reach the top. 
A. causing a lot of risks 	B. bringing excitement 
C. costing a lot of money 	D. resulting in depression 
Question 2: Thanks to the invention of the microscope, biologists can now gain insights into the nature of the human cell. 
A. deep understanding 	B. in-depth studies 	
C. spectacular sightings 	D. far-sighted views 
Question 3: Just like hearing infants who start first with simple syllable babbling, then put more syllables together to sound like real sentences and questions, deaf babies follow the same pattern. 
A. able to hear 	B. physically abnormal 	C. hard of hearing 	D. obedient to parents 
Question 4: Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview. 
A. small number 	B. hand 	C. class 	D. small amount 
Question 5: Now many people who shop at a health food store instead of a local supermarket are much more likely to find a healthy, sugar-free beverage. 
A. convenient to prepare 	B. beneficial to health
C. harmful to health 	D. full of preservatives 
Đáp án
1. A
2. A
3. A
4. A
5. B
Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2013
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) .
Question 1: Thirty minutes after the accident, the captain still refused to abandon the burning ship.
A. get on 	B. come to 	C. leave 	D. sail
Question 2: After a few rounds of talks, both sides regarded the territory dispute as settled.
A. discomfort 	B. disadvantage 	C. disapproval 	D. discussion
Question 3: It will be fine tomorrow. But if it should rain tomorrow, the match will be postponed.
A. turned off 	B. put off 	C. sold off 	D. taken off
Question 4: Living in the central Australian desert has its problems, of which obtaining water is not the least.
A. getting 	B. storing 	C. purifying 	D. controlling
Question 5: If the headmaster were here, he would sign your papers immediately.
A. currently 	B. right away 	C. formerly 	D. right ahead
Đáp án
1. C
2. D
3. B
4. A
5. B
Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2014
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) 
Question 1: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.
A. terminate 	B. prevent 	C. initiate 	D. lighten
Question 2: E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.
A. cash-starved 	B. cash-strapped 	C. cash-in-hand 	D. cash-free
Question 3: Many scientists agree that global warming poses great threats to all species on Earth.
A. risks 	B. annoyances 	C. fears 	D. irritations
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) 
Question 4: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain 	B. stay unchanged 	C. remain unstable 	D. fluctuate
Question 5: In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
A. something to suffer 	B. something enjoyable
C. something sad 	D. something to entertain
Đáp án
1. C
2. D
3. A
4. B
5. B
Đề tuyển sinh đại học khối A1 năm 2013
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 
Question 1: We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours. 
A. an active society 	B. an inactive society 
C. a physical society 	D. a working society 
Question 2: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. 
A. uncomfortable 	B. responsive 	C. calm 	D. miserable 
Question 3: We'd better speed up if we want to get there in time. 
A. slow down 	B. turn down 	C. put down 	D. lie down 
Question 4: She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization. 
A. mean 	B. amicable 	C. kind 	D. hospitable 
Question 5: Her thoughtless comments made him very angry. 
A. honest 	B. kind 	C. pleasant 	D. thoughtful 
Đáp án
1. B
2. C
3. A
4. A
5. D
Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2012
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part 
Question 1: The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films. 
A. businesses 	B. advertisements 	C. economics 	D. contests 
Question 2: As tourism is more developed, people worry about the damage to the flora and fauna of the island. 
A. flowers and trees 	B. plants and animals	
C. mountains and forests 	D. fruits and vegetables 
Question 3: It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year. 
A. have the right to refuse 	B. are refused the right to
C. are given the right to 	D. have the obligation to 
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part 
Question 4: After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released. 
A. guilty 	B. naive 	C. innovative 	D. benevolent 
Question 5: Affluent families find it easier to support their children financially. 
A. Privileged 	B. Impoverished 	C. Well-off 	D. Wealthy 
Đáp án
1. B
2. B
3. C
4. A
5. B
Đề tuyển sinh Đại học khối D năm 2012
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part 
Question 1: Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast. 
A. minor comparison 	B. interesting resemblance 
C. significant difference 	D. complete coincidence 
Question 2: These were the people who advocated using force to stop school violence. 
A. openly criticised 	B. publicly said 	
C. publicly supported 	D. strongly condemned 
Question 3: Within a week on display at the exhibition, the painting was hailed as a masterpiece. 
A. an expensive work of art 	B. a down-to-earth work of art 
C. an excellent work of art 	D. a large work of art 
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part 
Question 4: The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures. 
A. damaging 	B. beneficial 	C. severe 	D. physical 
Question 5: Vietnam’s admission to the World Trade Organisation (WTO) has promoted its trade relations with other countries. 
A. boosted 	B. expanded 	C. restricted 	D. balanced 
Đáp án
1. C
2. C
3. C
4. B
5. C
Đề tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2012
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Question 1: A special exhibition of Indian art will be opened at the National Museum next month. 
A. painting 	B. programme 	C. music 	D. show 
Question 2: Traffic began to flow normally again after the accident. 
A. with the same speed 	B. in the usual or ordinary way 
C. strangely and irregularly 	D. repeatedly in different modes 
Question 3: Don’t be concerned about your mother’s illness; she’ll recover soon. 
A. surprised at 	B. worried about 	C. embarrassed at 	D. angry with 
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Question 4: His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more. 
A. respect 	B. rudeness 	C. obedience 	D. agreement 
Question 5: She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study. 
A. made room for 	B. lost control of 	C. put in charge of 	D. got in touch with 
Đáp án
1. D
2. B
3. B
4. A
5. D
Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2011
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part 
Question 1: The crew divided the life preservers among the twenty terrified passengers as the ship began to sink. 
A. exhausted 	B. surprised 	C. frightened 	D. excited 
Question 2: You must answer the police’s questions truthfully; otherwise, you will get into trouble. 
A. exactly as things really happen 	B. with a negative attitude 
C. in a harmful way 	D. as trustingly as you can 
Question 3: My mom is always bad-tempered when I leave my room untidy. 
A. feeling embarrassed 	B. talking too much 
C. very happy and satisfied 	D. easily annoyed or irritated 
Question 4: During the earthquake, a lot of buildings collapsed, which killed thousands of people. 
A. went off accidentally 	B. fell down unexpectedly 
C. exploded suddenly 	D. erupted violently 
Question 5: We really appreciate your help, without which we couldn’t have got our task done in time. 
A. feel thankful for 	B. depreciate 	C. require 	D. are proud of 
Đáp án
1. C
2. A
3. D
4. B
5. A
Đề tuyển sinh Đại học năm 2011
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part 
Question 1: His new work has enjoyed a very good review from critics and readers. 
A. viewing 	B. regard 	C. opinion 	D. look 
Question 2: Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth. 
A. marked 	B. separated 	C. shared 	D. hidden
Question 3: We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave. 
A. possessed by the surroundings 	B. planted many trees in the surroundings
C. loved the surroundings 	D. haunted by the surroundings 
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part 
Question 4: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. 
A. excess 	B. sufficiency 	C. small quantity 	D. large quantity
Question 5: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. 
A. ease 	B. attraction 	C. consideration 	D. speculation 
Đáp án
1. C
2. C
3. C
4. C
5. A
________THE END_______

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc