Đề cương ôn tập học kì I môn: Ngữ văn lớp: 6 năm học: 2012 – 2013

Đề cương ôn tập học kì I môn: Ngữ văn lớp: 6 năm học: 2012 – 2013

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

I. Văn:

Câu 1: Truyện ngụ ngôn là:

 A. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

 B. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

 C. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, thường có yếu tố hoang đường.

 D. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

Câu 2: Nhân vật chính, có vai trò quan trọng trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là:

A. Mị Nương. B. Hùng Vương và Mị Nương.

C. Sơn Tinh. D. Sơn Tinh và Thủy Tinh.

Câu 3: Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên thuộc kiểu:

 A. Nhận vật thông minh B. Nhân vật ngốc nghếch

C. Nhân vật bất hạnh D. Nhân vật dũng sĩ

Câu 4: Xây dựng hình tượng nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:

A. Tạo sự việc hấp dẫn. B. Sử dụng hình ảnh chi tiết giàu ý nghĩa

C. Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo D. Kể chuyện lôi cuốn, sinh động

 

doc 5 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn: Ngữ văn lớp: 6 năm học: 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Môn: Ngữ văn
 Lớp: 6
 Năm học: 2012 – 2013
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
I. Văn:
Câu 1: Truyện ngụ ngôn là:
	A. Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
	B. Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
	C. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, thường có yếu tố hoang đường.
	D. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
Câu 2: Nhân vật chính, có vai trò quan trọng trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là:
Mị Nương. B. Hùng Vương và Mị Nương.
Sơn Tinh. D. Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Câu 3: Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên thuộc kiểu:
	A. Nhận vật thông minh B. Nhân vật ngốc nghếch 
C. Nhân vật bất hạnh D. Nhân vật dũng sĩ
Câu 4: Xây dựng hình tượng nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:
A. Tạo sự việc hấp dẫn. 	 B. Sử dụng hình ảnh chi tiết giàu ý nghĩa
C. Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo	 D. Kể chuyện lôi cuốn, sinh động
Câu 5: Truyện Thạch Sanh thể hiện mơ ước, niềm tin của nhân dân về:
A. Lí tưởng nhân đạo và yêu hòa bình. B. Chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống con người.
C. Đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình D. Đạo đức, công lí xã hội.
Câu 6: Truyện Em bé thông minh đã đề cao:
A. Sự yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta. B. Sức mạnh của con người trước thiên tai.
C. Sự thông minh và trí khôn dân gian. D. Nhân vật nhà vua và viên quan
Câu 7: Ý nghĩa của truyện Treo biển là:
	A. Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác.
	B. Phê phán những người có tinh hay khoe của.
	C. Khuyên nhủ mọi người phải sống nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại.
	D. Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang.
Câu 8: Truyện Thầy bói xem voi khuyên người ta:
	A. Phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
	B. Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
	C. Phải biết hợp tác và tôn trọng nhau.
	D. phải sống nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại.
II. Tiếng Việt:
Câu 9: Từ được phân loại theo kiểu cấu tạo gồm:
A. Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy. B. Từ đơn, từ ghép, từ láy.
C. Từ đơn, từ phức (từ phức gồm từ ghép và từ láy). D. Từ đơn, từ phức, từ ghép.
Câu 10: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn:
A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Nga.
Câu 11: Nối cột A và cột B sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
1. Từ mượn
a. Chân
2. Từ láy
b. Học hành: Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
3. Từ nhiều nghĩa
c. Ra – đi – ô
4. Nghĩa của từ. 
d. Lom khom
e. Bàn ghế
 1 + .. 2 + .. 3 + .. 4 + ..
Câu 12: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp:
Stt
Nội dung
Đúng
Sai
1
Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
2
Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép
3
Bản (tuyên ngôn)
4
Bảng (tuyên ngôn)
Câu 13: Danh từ tiếng Việt gồm có:
A. 2 loại lớn. B. 3 loại lớn. C. 4 loại lớn. D. 5 loại lớn.
Câu 14: Lượng từ là:
A. Những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. 
B. Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, 
C. Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
D. Những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Câu 15: Cách viết hoa đúng là:
A. PHÙ ĐỔNG THIÊN VƯƠNG B. PHÙ đổng thiên vương 
C . Phù đổng thiên vương. D. Phù Đổng Thiên Vương
Câu 16: Số từ là:
A. Những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
B. Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, 
C. Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
D. Những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
III. Tập làm văn:
Câu 17: Nhận định nào không đúng với trình tự thời gian của văn kể chuyện?
A. Khi kể chuyện, người kể có thể kể các sự việc theo trình tự câu chuyện đã xảy ra .
B. Để tạo sức hấp dẫn, người kể có thể đảo trật tự thời gian, diễn biến của câu chuyện.
C. Không thể đảo trật tự thời gian, trật tự sự việc của chuyện.
 	D. Đảo trật tự sự kiện, trình tự thời gian là nghệ thuật kể chuyện thường thấy trong văn hiện đại.
Câu 18: Các kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng là:
	A. Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.	B. Tự sự, miểu tả, nghị luận, thuyết minh.
	C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính – công vụ.
	D. Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
Câu 19: Văn tự sự chủ yếu là:
	A. Kể người. B. Kể người và kể việc. C. Kể việc. D. Kể con vật. 
Câu 20: Dàn bài bài văn tự sự thường gồm có:
	A. Hai phần. B. Ba phần. C. Bốn phần. D. Năm phần.
ĐÁP ÁN
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
B
D
D
C
C
C
A
B
C
A
A
D
D
A
C
D
B
B
Câu 11: 1 + C, 2 + D, 3 + A, 4 + B; Câu 12: 1 sai, 2 đúng, 3 đúng, 4 sai.
B. PHẦN TỰ LUẬN
I. Văn:
Câu 1: Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Ếch ngồi đáy giếng?
* Gợi ý trả lời:
	Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của chú ếch, truyện Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo. 
Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng trong truyện truyền thuyết cùng tên. 
* Gợi ý trả lời:
- Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. Trong văn học dân gian Việt Nam nói riêng, văn học Việt Nam nói chung, đây là hình tượng người anh hùng đánh giặc đầu tiên, rất tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Gióng là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước: sức mạnh của tổ tiên thần thánh (sự ra đời thần kì); sức mạnh của tập thể cộng đồng (bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng); sức mạnh của thiên nhiên, văn hóa, kĩ thuật (núi nnon khắp vùng trung châu, tre và sắt).
- Phải có hình tượng khổng lồ, đẹp và khái quát như Thánh Gióng mới nói được lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xân.
Câu 3: Nêu các khái niệm sau:
	a. Truyền thuyết.
	b. Truyện cổ tích.
	c. Truyện cười.
	d. Truyện ngụ ngôn.
* Gợi ý trả lời: Xem các chú thích * SGK trang 7, 53, 100 và 124.
II. Tiếng Việt:
Câu 4: Xác định cấu tạo của các cụm danh từ sau? (Phần trước, phần trung tâm, phần sau). 
	a. những em học sinh chăm ngoan.
	b. một ngôi trường đẹp trên đồi.
* Gợi ý trả lời:
Xác định cấu tạo của cụm danh từ:
	a. em học sinh chăm ngoan.
 T1 T2 s1
	b. một ngôi trường đẹp trên đồi.
 t1 T1 T2 s1 s2
Câu 5: Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
	a. Đấy vàng, đây cũng đồng đen
 Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
 (Ca dao)
	b. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.
 (Con Rồng, cháu tiên)
* Gợi ý trả lời:
Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ như sau:
đấy, đây:
- định vị sự vật trong không gian;
- làm chủ ngữ.
b. nay:
- định vị sự vật trong thời gian;
- làm trạng ngữ.
Câu 6: a. Trình bày đặc điểm của động từ? Cho ví dụ.
	b. Tìm các cụm động từ trong những câu sau:
	(1) Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
 (Em bé thông minh)
	(2) Vua cha yêu thương Mị nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
 (Sơn Tinh, Thủy Tinh)
	c. Viết một câu hoặc một đoạn văn (2 – 3 câu) trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển. Chỉ ra các cụm động từ có trong đoạn văn đó.
* Gợi ý trả lời:
a. Đặc điểm của động từ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng  để tạo thành
cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng  
b. Các cụm động từ trong câu:
(1) – còn đang đùa nghịch ở sau nhà
(2) – yêu thương Mị Nương hết mực
c. Yêu cầu:
- Viết một câu hoặc một đoạn văn (2 – 3 câu) trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển. 
- Chỉ ra được các cụm động từ có trong đoạn văn đó.
III. Tập làm văn:
Câu 7: Keå lại một truyện (truyền thuyết / truyện cổ tích / truyện cười / truyện ngụ ngôn) đã học trong chương trình Ngữ văn 6 (tập 1) mà em thích bằng lời văn của em.
* Gợi ý trả lời:
1. Mở bài: 
Giới thiệu câu chuyện em muốn kể.
2. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện.
	- Khởi đầu câu chuyện như thế nào? (Gồm những nhân vật nào?, thời gian, địa điểm, )
	- Sự việc phát triển và sự việc cao trào ra sao?
	- Sự việc kết thúc như thế nào?
3. Kết bài:
Nêu ý nghĩa và tình cảm của em về câu chuyện.
Câu 8: Kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ) 
* Gợi ý trả lời:
1. Mở bài: 
Giới thiệu chung về người thân mà em muốn kể (là ai? quan hệ với em như thế nào?). 
2. Thân bài: 
- Kể những đặc điểm nổi bật về ngoại hình của người thân đó.
+ Dáng đi; 
+ Khuôn mặt
+ Lời nói, hành động, 
 - Tính tình, tình cảm của người thân đó với mọi người như thế nào?
 - Nét nổi bật của người thân đó khiến mọi người ấn tượng. 
3. Kết bài:
Nêu tình cảm của em về người thân trên. 
Câu 9: Hãy kể chuyện theo trí tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng, cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe lội nước, ...
* Gợi ý trả lời:
1. Mở bài: 
- Trận lũ khủng khiếp năm 2011 ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy Tinh và Sơn Tinh khiêu chiến ở chiến truờng mới. 
2. Thân bài:
- Thủy Tinh khiêu chiến với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn gấp bội.
- Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt:
+ Sức mạnh tổng hợp: đất, đá, bê tông, tàu thuyền, trực thăng
+ Phương tiện thông tin hiện đại: điện thoại di động, vô tuyến
+ Bộ đội, công an giúp dân.
+ Cả nước quyên góp.
+ Sự hi sinh vì dân của các chiến sĩ
3. Kết bài: Thủy Tinh lại một lần nữa chịu thua chàng Sơn Tinh thế kỉ 21
Câu 10: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
* Gợi ý trả lời:
1.	Mở bài:
- Giới thiệu sơ lược bản thân đang làm gì? Công tác tại đâu?
- Em về thăm trường cũ vào dịp nào?
2.	Thân bài:
- Hình ảnh trường cũ đơn sơ.
- Hình ảnh trường mới to đẹp, khang trang, đầy đủ tiện nghi phục vụ cho giảng dạy và học tập.
- Hình ảnh các thầy cô giáo.
- Các bạn cũ đều đi học đại học hoặc đi làm...
3.	Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân:
- Ngạc nhiên, vui mừng trước những đổi thay...
- Hình ảnh ngôi trường thân yêu mãi mãi in đậm...

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6.doc