Đề kiểm tra Học kỳ I môn Giáo dục Quốc phòng Lớp 10 - Mã đề 8910 - Trường THPT Quang Trung

Đề kiểm tra Học kỳ I môn Giáo dục Quốc phòng Lớp 10 - Mã đề 8910 - Trường THPT Quang Trung

Câu 1. Bộ phận Tình báo quân đội được sáp nhập vào Nha Công an khi nào?

A. Ngày 19/8/1945.

B. Ngày 22/12/1945.

C. Ngày 28/02/1950.

D. Ngày 07/5/1954.

Câu 2. Anh hùng lực lượng vũ trang nào sau đây thuộc Công an nhân dân?

A. Võ Thị Sáu.

B. Nguyễn Viết Xuân.

C. Anh hùng Lê Mã Lương.

D. Phạm Tuân.

Câu 3. Sự ra đời của Công an nhân dân phản ánh nội dung gì?

A. Là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử.

B. Thể hiện yêu cầu của nhân dân.

C. Là yêu cầu của Công an nhân dân.

D. Là một yêu cầu của đất nước nhằm chống kẻ thù xâm lược.

 

docx 5 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 396Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kỳ I môn Giáo dục Quốc phòng Lớp 10 - Mã đề 8910 - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: GDQP – AN – K10
MÃ ĐỀ : 8910
Câu 1. Bộ phận Tình báo quân đội được sáp nhập vào Nha Công an khi nào?
A. Ngày 19/8/1945.	
B. Ngày 22/12/1945.	
C. Ngày 28/02/1950.	
D. Ngày 07/5/1954.
Câu 2. Anh hùng lực lượng vũ trang nào sau đây thuộc Công an nhân dân?
A. Võ Thị Sáu.	
B. Nguyễn Viết Xuân.	
C. Anh hùng Lê Mã Lương.	
D. Phạm Tuân.
Câu 3. Sự ra đời của Công an nhân dân phản ánh nội dung gì?
A. Là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử.	
B. Thể hiện yêu cầu của nhân dân.	
C. Là yêu cầu của Công an nhân dân.	
D. Là một yêu cầu của đất nước nhằm chống kẻ thù xâm lược.
Câu 4. Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?
A. Phải trung thành với nhiệm vụ chiến đấu được giao.	
B. Với địch phải kiên quyết, khôn khéo.	
C. Với địch phải chiến đấu một cách kiên quyết.	
D. Với công việc phải hoàn thành thật tốt.
Câu 5. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thành tuyệt đối với sự nghiệp của Đảng.	
B. Trung thành vô hạn với nông dân lao động.	
C. Trung thành vô hạn với nhà nước và toàn dân.	
D. Trung thành vô hạn với nhà nước.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1973 đến 1975?
A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.	
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ.	
C. Đánh thăng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.	
D. Cùng cả nước dốc sức giải phóng miến Nam, thống nhất đất nước.
Câu 7. Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì ?
A. Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra.	
B. Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây ra.	
C. Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại.	
D. Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy ra.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Cảnh giác, bí mật, mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu.	
B. Tận tụy trong công việc.	
C. Cơ động nhanh, chiến đấu rất giỏi, linh hoạt.	
D. Dũng cảm, kiên quyết, khôn khéo trong chiến đấu.
Câu 9. Chiến sỹ La Văn Cầu đã nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương để tiếp tục chiến đấu ở chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc.	
B. Chiến dịch Hòa Bình.	
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.	
D. Chiến dịch Biên giới.
Câu 10. Năm 1945, ở Bắc Bộ lực lượng Công an nhân dân đã thành lập cơ quan, tổ chức nào?
A. Sở Liêm phóng và Sở Công an.	
B. Sở An ninh và Sở Cảnh sát.	
C. Sở Công an và Sở Cảnh sát.	
D. Sở Liêm phóng và Sở Cảnh sát.
Câu 11. Một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Quan hệ của quân với dân như cá với nước.	
B. Luôn công tác cùng nhân dân.	
C. Gắn bó máu thịt với nhân dân.	
D. Hòa nhã với dân, kiên quyết với địch.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1951 đến 1968?
A. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.	
B. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ.	
C. Góp phần làm thất bại ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.	
D. Góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.	
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.	
C. Toàn diện, trực tiếp về mọi mặt.	
D. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
Câu 14. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.	
B. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân làm việc và chiến đấu.	
C. Chiến đấu kiên quyết với bọn phản động.	
D. Quyết chiến, quyết thắng, đánh thắng.
Câu 15. Phòng chống bom, đạn và thiên tai của dân tộc Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh gì?
A. Sinh tồn, gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước.	
B. Dựng nước và giữ nước.	
C. Một mất một còn trong giữ nước.	
D. Dựng nước của dân tộc.
Câu 16. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân là:
A. Ngày 19/12/1946.	
B. Ngày 02/9/1945.	
C. Ngày 19/8/1945.	
D. Ngày 22/12/1944.
Câu 17. Nội dung nào sau đây là thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1969 đến 1973?
A. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.	
B. Góp phần đánh thắng ‘‘Chiến tranh đặc biệt”của đế quốc Mĩ.	
C. Góp phần làm phá sản chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
D. Đánh thắng ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
Câu 18. Lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với lực lượng Công an nhân dân có nội dung nào sau đây?
A. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ.	
B. Kẻ thù nào cũng đánh thắng.	
C. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành.	
D. Khó khăn nào cũng vượt qua.
Câu 19. Các tổ chức tiền thân của lực lượng Công an nhân dân đã tham gia nhiệm vụ gì?
A. Tham gia đánh giặc ngày 19/12/1946.	
B. Tham gia tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8/1945.	
C. Tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.	
D. Tham gia giải phóng Thủ Đô Hà Nội năm 1954.
Câu 20. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Chiến đấu quyết liệt với kẻ thù.	
B. Độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, tiếp thu vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm bảo vệ an ninh, những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ công tác và chiến đấu.	
C. Thực hiện toàn quân với dân một ý chí chiến đấu.	
D. Hết lòng giúp đỡ nhau lúc ra trận.
Câu 21. Ngày 15/01/1950 Hội nghị Công an toàn quốc xác định Công an nhân dân Việt Nam có tính chất gì?
A. Quyết chiến, quyết thắng, biết thắng.	
B. Dân tộc, dân chủ, khoa học.	
C. Toàn dân, toàn diện, hiện đại.	
D. Đoàn kết, kỷ cương, nghiêm minh.
Câu 22. Một trong những lí do cho sự ra đời của Công an nhân dân là?
A. Các lực lượng phản động ngoài nước có ý đồ xâm lược nước ta.	
B. Các lực lượng phản động trong, ngoài nước cấu kết chống phá ta quyết liệt.
C. Các lực lượng phản động trong nước có ý đồ tiến công xâm lược.	
D. Là chuẩn bị cho đất nước chống kẻ thù xâm lược.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không đúng với nhiệm vụ, thành tích của lực lượng Công an nhân dân từ năm 1961 đến 1965?
A. Tăng cường xây dựng lực lượng.	
B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.	
C. Đẩy mạnh đấu tranh chống lực lượng phản cách mạng và tội phạm khác.	
D. Đánh thắng ‘‘Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ.
Câu 24. Một trong những truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A. Quan hệ quốc tế trong sáng, thủy chung, nghĩa tình.	
B. Chiến đấu sát cánh bên nhau với lực lượng công an quốc tế.	
C. Chiến đấu kiên quyết với kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.	
D. Luôn lắng nghe và quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân.
Câu 25. Thể hiện tập trung nhất về sự hợp tác quốc tế của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:
A. Sự phối hợp một cách tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào anh em.	
B. Sự chi viện tuyệt đối trong công tác của công an Việt Nam với công an Lào, Campuchia anh em.	
C. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam, Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.	
D. Sự phối hợp công tác của công an Việt Nam với công an các nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
----------------------------------
Danh sách đáp án đúng Mã đề 8910 – K10
----------------------------------
Câu hỏi
Đáp án đúng
Câu 1
C
Câu 2
A
Câu 3
A
Câu 4
B
Câu 5
A
Câu 6
D
Câu 7
B
Câu 8
C
Câu 9
D
Câu 10
D
Câu 11
C
Câu 12
B
Câu 13
B
Câu 14
B
Câu 15
A
Câu 16
C
Câu 17
C
Câu 18
A
Câu 19
B
Câu 20
B
Câu 21
B
Câu 22
B
Câu 23
D
Câu 24
A
Câu 25
C

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_quoc_phong_lop_10_ma_de_89.docx