Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Nghệ An lớp 12 năm học 2010 – 2011 môn thi: Sinh học lớp 12 THPT- Bảng B

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Nghệ An lớp 12 năm học 2010 – 2011 môn thi: Sinh học lớp 12 THPT- Bảng B

Cõu1. (3,0 điểm)

a) Hãy vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

b) Thế nào là mã di truyền? Nêu các cơ sở khoa học của việc xác định mã di truyền. Mã di truyền có

những đặc điểm cơ bản nào?

Một polinucleôtit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp có tỷ lệ Ađênin là 80% và Uraxin là 20%, giả thiết sự kết

hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên.Hãy xác định số loại bộ ba và viết các bộ ba đó. Tính tỷ lệ từng loại bộ ba

được hình thành.

 

pdf 1 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1505Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Nghệ An lớp 12 năm học 2010 – 2011 môn thi: Sinh học lớp 12 THPT- Bảng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thư Viện Sinh Học  
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 
NĂM HỌC 2010 – 2011 
Mụn thi: SINH HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B 
Thời gian làm bài: 180 phỳt 
Cõu1. (3,0 điểm) 
a) Hãy vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. 
b) Thế nào là mã di truyền? Nêu các cơ sở khoa học của việc xác định mã di truyền. Mã di truyền có 
những đặc điểm cơ bản nào? 
Một polinucleôtit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp có tỷ lệ Ađênin là 80% và Uraxin là 20%, giả thiết sự kết 
hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên.Hãy xác định số loại bộ ba và viết các bộ ba đó. Tính tỷ lệ từng loại bộ ba 
đ−ợc hình thành. 
Cõu 2. (3,0 điểm) 
a) Cho phép lai sau: P : aaBbDd x aaBbDd 
Các alen A, B, D là trội hoàn toàn so với a, b, d. 
Hãy xác định tỷ lệ các kiểu gen , kiểu hình sau ở F1: 
- Kiểu gen aabbDd - Kiểu hình A- B- dd 
- Các kiểu gen mang hai cặp gen dị hợp - Các kiểu hình mang hai tính trạng trội 
b) Khi cho cây l−ỡng bội có kiểu gen AAbb thụ phấn cho cây aaBB, thu đ−ợc một số cây tam bội có kiểu 
gen AaaBBb. Đột biến đã xảy ra ở cây nào? Hãy viết sơ đồ lai để làm rõ cơ chế hình thành cây tam bội đó. 
Cõu 3. (2,0 điểm) 
a) ở một ng−ời đàn ông, xét cặp NST thứ 22 (chỉ quan tâm hai cặp gen) và cặp NST thứ 23 trong tế bào 
sinh tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST thứ 23 không phân li ở giảm phân II, cặp NST thứ 22 phân li 
bình th−ờng. Tính số loại giao tử tối đa đ−ợc tạo thành trong các tr−ờng hợp sau: 
- Tr−ờng hợp1: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều đồng hợp. 
- Tr−ờng hợp 2: Cặp NST thứ 22 cả 2 cặp gen đều dị hợp. 
b) Những tr−ờng hợp nào dẫn đến sự thay đổi vị trí gen trong phạm vi một cặp NST t−ơng đồng? 
Cõu 4. (3,0 điểm) 
Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm 
Thu đ−ợc F1: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm. 
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. 
Biết một gen quy định một tính trạng 
a) Giải thích kết quả phép lai trên? 
b) Xác định kiểu gen của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình th−ờng. 
Cõu 5. (3,0 điểm) 
a) Sự tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật dẫn đến hệ quả gì về mặt di truyền? Nêu ứng dụng của tự thụ phấn 
bắt buộc vào chọn giống. 
b) Cho hai loài thực vật: loài A (2n = 12) và loài B (2n = 14). Hãy trình bày các ph−ơng pháp để tạo ra thể 
song nhị bội có số NST bằng 26. 
Cõu 6. (3,0 điểm) 
Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối l−ỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số 
t−ơng ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực 
là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả 
thiết các gen nằm trên NST th−ờng. Hãy xác định: 
a) Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể. 
b) Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. 
c) Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân 
bằng di truyền. 
Cõu 7. (3,0 điểm) 
- Những tr−ờng hợp nào lai thuận và lai nghịch cho kết quả giống nhau? Cho ví dụ. 
- Những tr−ờng hợp nào lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau? Cho ví dụ. 
- Nêu ứng dụng của lai thuận , lai nghịch trong chọn giống. 
- - - Hết - - - 
Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh: ................................. 
Đề chớnh thức 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde bang B 2010 -2011.pdf