Đề thi đầu vào lớp 10 môn: Lý

Đề thi đầu vào lớp 10 môn: Lý

I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm):

Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm?

A.Ơ tô đang di chuyển trong sân trường

B.Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó

C.Viên bi rơi từ tầng thứ năm của toà nhà xuống đất

D.Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly

Câu 2: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân

ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai tàu đều chạy. D. A,B,C đều sai.

 

pdf 2 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đầu vào lớp 10 môn: Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1- Mã đề 1 
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỀ THI ĐẦU VÀO LỚP 10 
Trung Tâm Luyện Thi & Bồi Dưỡng Văn Hĩa STAR MƠN: LÝ – Mã Đề 1 
 Web: www.maths.edu.vn Thời gian: 60 phút 
I-TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm): 
Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm? 
 A.Ơ tô đang di chuyển trong sân trường 
 B.Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó 
 C.Viên bi rơi từ tầng thứ năm của toà nhà xuống đất 
 D.Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly 
Câu 2: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân 
ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy? 
 A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên. 
 C. Cả hai tàu đều chạy. D. A,B,C đều sai. 
Câu 3: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường 
thẳng từ A đến B. vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. chọn A làm 
mốc, chọn thời điểm xuất phát của 2 xe ô tô làm mốc thới gian và chọn chiếu chuyển động của 2 ô tô 
làm chiều dương. Phương trình chuyển động của 2 ô tô trên sẽ như thế nào? 
 A.Ô tô chạy từ A : 54Ax t Ô tô chạy từ B: 48 10Bx t  
 B.Ô tô chạy từ A : 54 10Ax t  Ô tô chạy từ B: 48Bx t 
 C.Ô tô chạy từ A : 54Ax t Ô tô chạy từ B: 48 10Bx t  
 D.Ô tô chạy từ A : 54Ax t  Ô tô chạy từ B : 48Bx t 
Câu 4: Phương trình chuyển động thẳng đều của vật được viết là: 
 A. S vt B. 0 0 0( )x x v t t   C. x vt D.Một phương trình khác 
Câu 5: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nữa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 
14 m/s. Trong nữa đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên 
đoạn đường AB là bao nhiêu? 
 A.7,46 m/s. B.14,93 m/s. C.3,77 m/s. D.15 m/s. 
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị vận tốc? 
 A. m/s B. s/m C. km/m D. A, B, C đều đúng 
Câu 7: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.Tính 
gia tốc và quãng đường mà đồn tàu đi được trong 1 phút đó. 
 A. 0,1m/s
2
 ; 300m B. 0,3m/s
2
 ; 330m C.0,2m/s
2
 ; 340m D.0,185m/s
2
 ; 333m 
Câu 8: Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s đến 40 m/s của một chuyển động có gia tốc 3m/s 
là: 
 .10A s 
10
.
3
B s 
40
.
3
C s 
50
.
3
D s 
Câu 9: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 54km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều với 
gia tốc 
2/1,0 sm để vào ga. Sau 2phút tàu dừng lại ở sân ga, quãng đường mà tàu đi được là: 
 A. 1794m B. 2520m C. 1080m D. 1806m 
Câu 10: Một vật chuyển động với phương trình : 
2x 10 3t 4t   (m,s).Gia tốc của vật là: 
 A.-2m/s
2
 B-4m/s
 2
 C. -8m/s
2
 D.10m/s
2
 Trang 2- Mã đề 1 
Câu 11: Phương trình nào sau đây mơ tả chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm: 
 A. 2
0 0
1
2
x x v t at   B. 2
1
2
os v t at  
 C. 2 20 2v v as  D. 0v v at  
Câu 12: Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s1 trong giây đầu tiên 
và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số 
2
1
S
S
 là: 
 A.1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 13: Công thức tính quãng đường đi của vật rơi tự do là 
 A. 
2
0
1
2
S v t at  B. 2
1
2
S gt C. 20
1
2
S v t gt  D. 2
1
2
S at 
Câu 14: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đi được quãng đường 45m, thời gian rơi của vật là : 
 A.5s B.4s C.3s D.6s 
Câu 15 Một giọt nước rơi từ độ cao 30m xuống đất.Lấy g = 10m/s2.Thời gian vật rơi xuống đất là bao 
nhiêu? 
 A. 4,5s B. 3s C.2,45s D. 9s 
II-TỰ LUẬN (4 điểm) 
Bài 1: (1,5đ) : Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g =10m/s2 
 a.Tính thời gian rơi, vận tốc của vật trước khi chạm đất. (0,5đ) 
 b. Quãng đường rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. (1đ) 
Bài 2: (2,5đ) : Lúc 6h một ơtơ khởi hành từ A đến B với tốc độ 72km/h, trước đĩ 1h một ơtơ khởi hành từ B 
đến A với tốc độ 36km/h. Chọn A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Cho 
AB=144km. 
 a.Lập phương trình chuyển động 2 xe.(1đ) 
 b.Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.(0,5đ) 
 c.Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian.( học sinh chỉ lập bảng biến thiên tọa độ - thời gian ).(1đ) 
----------Hết---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_kiem_tra_chuong_1.pdf