Bài 2 (1.5 điểm): Đo chiều cao của 30 học sinh lớp 10A, ta được kết quả như sau:
Lớp chiều cao (cm) Tần số
6
10
9
5
Cộng 30
a. Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp đã cho.
b. Vẻ biểu đồ tần số hình cột của bảng số liệu đã cho.
c. Tính chiều cao trung bình của 30 học sinh.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ THI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2010 – 2011 TRƯỜNG THPT MỘC HÓA MÔN: Toán khối 10 THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN CHUNG Bài 1 (2.0 điểm) a. Xét dấu biểu thức b. Từ đó tìm nghiệm của bất phương trình . Bài 2 (1.5 điểm): Đo chiều cao của 30 học sinh lớp 10A, ta được kết quả như sau: Lớp chiều cao (cm) Tần số 6 10 9 5 Cộng 30 a. Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp đã cho. b. Vẻ biểu đồ tần số hình cột của bảng số liệu đã cho. c. Tính chiều cao trung bình của 30 học sinh. Bài 3 (1.5 điểm) a. (1.0 điểm) Cho với . Tính các giá trị lượng giác còn lại của . b. (0.5 điểm) Chứng minh đẳng thức sau: . Bài 4 (2.0 điểm) (0.5 điểm) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 3) và B(2; 7). (1.0 điểm) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; -1) và đi qua điểm M(0; 5). (0.5 điểm) Tìm tâm và bán kính của (C’): . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 a. Xét dấu biểu thức Ta có: Bảng xét dấu x 3 4 5 + 0 - │ - 0 + + │ + 0 - │ - VT + 0 - ║ + 0 - Kết luận: khi . khi . khi hoặc . không xác định khi . 0.25đ 1đ 0.5đ b. Tập nghiệm của bất phương trình là: 0.25đ 2 a. Bảng phân bố tần suất ghép lớp Lớp chiều cao (cm) Tần số Tần suất (%) 6 10 9 5 20 33,3 30 16,7 Cộng 30 100% b. Biểu đồ c. Chiều cao trung bình của 30 học sinh là: 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3 a. Tính các giá trị lượng giác còn lại của Ta có: Vì nên 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ b. Chứng minh: Ta có: VT= 0.25đ 0.25đ 4 a. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Ta có: là vtpt của Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(1;3) và có vtpt là: 0.25đ 0.25đ b. Viết phương trình đường tròn Ta có Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là: 0.25đ 0.25đ c. Tìm tâm và bán kính của (C’): . Tâm . Bán kính 0.25đ 0.25đ Ghi chú: - Làm tròn điểm số theo quy định của tổ. - Các cách giải khác đúng đều cho điểm số tối đa. Người ra đề Phan Thị Nhớ
Tài liệu đính kèm: