I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS cần đạt được:
- Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón.
- Biết được thành phần, cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
2. Kỹ năng: phân tích, quan sát, khái quát hoá.
3. Thái độ: Có ý thức tích cực bảo vệ môi trường. Vận dụng hiểu biết về phân bón để tham gia và vận động mọi người sử dụng phân bón hợp lí, tăng năng suất cây trồng, tăng độ phì nhiêu cho đất, đồng thời bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
II. Định hướng phát triển năng lực
1. Các năng lực chung
1.1. Năng lực tự học : - Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón.
- Biết được thành phần, cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích nêu lí sản xuất phân vi sinh vật.
1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các loại phân vi sinh vật.
1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung
1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : phân biệt phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ.
2 . Năng lực chuyên biệt: quan sát mẫu phân vi sinh vật.
III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Ngày soạn: 3/10/2018 Tiết: 13 BÀI 13. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS cần đạt được: - Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón. - Biết được thành phần, cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 2. Kỹ năng: phân tích, quan sát, khái quát hoá. 3. Thái độ: Có ý thức tích cực bảo vệ môi trường. Vận dụng hiểu biết về phân bón để tham gia và vận động mọi người sử dụng phân bón hợp lí, tăng năng suất cây trồng, tăng độ phì nhiêu cho đất, đồng thời bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. II. Định hướng phát triển năng lực 1. Các năng lực chung 1.1. Năng lực tự học : - Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón. - Biết được thành phần, cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp. 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích nêu lí sản xuất phân vi sinh vật. 1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các loại phân vi sinh vật. 1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung 1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : phân biệt phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ. 2 . Năng lực chuyên biệt: quan sát mẫu phân vi sinh vật. III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón Một số loại phân vi sinh vật. Thành phần và cách sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ. - Phân vi sinh vật có thể dùng cho tất cả loại cây trồng không. - Mục đích bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ vào đất. - Điểm khác nhau của các loại phân vi sinh vật. 2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá 2.1 Trắc nghiệm Câu 1. Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ: A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Azogin. Câu 2: VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh. Câu 3. VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. lân hữu cơ vi sinh. Câu 4. Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu: A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Azogin. Câu 5. VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh. Câu 6. Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì? A. Chuyển hóa lân hữu cơ → lân vô cơ B. Phân giải chất hữu cơ → chất khoáng đơn giản. C. Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan D.Chuyển hóa N2 → đạm Câu 7. Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần: A. Bón phân hữu cơ. B. Làm đất, tưới tiêu hợp lí. C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí. D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ. 2.2 Tự luận Câu 1: Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón? Câu 2: Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân. Câu 3: Mục đích chính của việc bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ vào đất Câu 4: Nêu điểm giống và khác nhau cách sử dụng 3 nhóm phân vi sinh vật. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên :- Giáo án. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TÂP SỐ 1 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV cố định đạm PHIẾU HỌC TÂP SỐ 2 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV chuyển hóa lân PHIẾU HỌC TÂP SỐ 3 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV phán giải chất hữu cơ ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TÂP SỐ 1 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV cố định đạm Nitragin và Azogin - Là loại phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu hoặc sống hội sinh cây lúa - than bùn - chất khoáng và nguyên tố vi lượng - Mỗi loại phân chỉ bón cho một nhóm cây trồng nhất định. - Tẩm vào hạt trước khi gieo, cần tiến hành nơi râm mát, tránh ánh nắng trực tiếp làm chết VSV. - Có thể bón trực tiếp vào đất PHIẾU HỌC TÂP SỐ 2 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV chuyển hóa lân Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh. - Là loại phân có chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ hoặc VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan. - Than bùn - Chất khoáng và nguyên tố vi lượng - Bón cho tất cả các loại cây trồng - Tẩm hạt giống trước khi gieo - Bón trực tiếp vào đất. PHIẾU HỌC TÂP SỐ 3 Nội dung Tên phân Thành phần Cách sử dụng Phân VSV phán giải chất hữu cơ -Estrasol, Mana. Là phân bón chứa các loài VSV phân giải chất hữu cơ. - than bùn - chất khoáng và nguyên tố vi lượng - Bón cho tất cả các loại cây trồng - Bón trực tiếp vào đất. - Trộn ủ với phân chuồng 2. Chuẩn bị của học sinh- Nghiên cứu tài liệu.- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm. - Bảng phụ, SGK, Sưu tầm một số loại phân vi sinh vật thường dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong. * Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách sử dụng các loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp. Hoạt động 1. Khởi động GV giới thiệu về công nghệ vi sinh Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩn có giá trị phục vụ nhu cấu của con người. Trong sản xuất nông nghiệp người ta đã ứng dụng công nghệ vi sinh vào nhiều lĩnh vực , trong đó có sản xuất phân bón. GV đặt câu hỏi: - Kể tên một số vi sinh vật mà em biết? - Để sản xuất phân vi sinh vật người ta thường sử dụng vi sinh vật nào? 1) Mục đích - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. - Bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có với kiến thức mới cần sẽ lĩnh hội trong bài học mới. - Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. - Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học. 2) Nội dung - HS nghe thông tin, tìm câu trả lời. Dựa vào câu trả lời của hs để giới thiệu à ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV phân tích và hoàn thiện kiến thức. 4) Sản phẩm học tập - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Mục đích - HS biết được nguyên lí sản xuất phân bón, thành phần và cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật và cách sử dụng các loại phân bón vi sinh. - Vận dụng kiến thức phân bón để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động. 2) Nội dung Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành * Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật * Một số loại phân vi sinh thường dùng. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời: Nhóm 1: Học sinh thảo luận và trả lời - Thế nào là công nghệ vi sinh vật? - Có những loại phân vi sinh dùng trong nông, lâm nghiệp. - Nêu nguyên lí Sản xuất phân vi sinh? Nhóm 2: Học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 1 Nhóm 3: Học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2 Nhóm 4: Học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 3 HS tiếp nhận nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ học tập GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập. HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời Báo cáo kết quả GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Đánh giá kết quả GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. - Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung . I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật. - Nhân giống chủng VSV đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền II. Một số loại phân vi sinh thường dùng 1. Phân vi sinh vật cố định đạm Nội dung phiếu học tập 1 2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân. Nội dung phiếu học tập 2 3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Nội dung phiếu học tập 3 . Hoạt động 3. Luyện tập 1) Mục đích Học sinh vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động luyện tập. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức mới lĩnh hội được. 2) Nội dung Làm bài tập về ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Câu 1. Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ: A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Azogin. Câu 2: VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh. Câu 3. VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. lân hữu cơ vi sinh. Câu 4. Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu: A. Phân lân hữu cơ vi sinh. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Azogin. Câu 5. VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân: A. Azogin. B. Nitragin. C. Photphobacterin. D. Lân hữu cơ vi sinh. Câu 6. Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì? A. Chuyển hóa lân hữu cơ → lân vô cơ B. Phân giải chất hữu cơ → chất khoáng đơn giản. C. Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan D.Chuyển hóa N2 → đạm Câu 7. Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần: A. Bón phân hữu cơ. B. Làm đất, tưới tiêu hợp lí. C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí. D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ. *Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Làm việc cả lớp - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến. *Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. Ghi kết quả đánh giá vào vở. 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến) 1C, 2C, 3D, 4B, 5A, 6B, 7D Hoạt động 4. Vận dụng Hoạt động này được thực hiện ngoài giờ học trên lớp 1) Mục đích Học sinh vận dụng các kiến thức mới đã về ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội được. 2) Nội dung - Nêu Ý nghĩa thực tế của việc bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ? ( Bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ để làm tăng lượng vi sinh vật phân giải hữu cơ trong đất, những vi sinh vật này tiết ra các enzim phân giải xenlulo (thành phần chính của xác thực vật) thành những chất khoáng đơn giản mà cây có thể hấp thụ được. Nếu không bón phân vi sinh vật phân giải hữu cơ thì sẽ gây lãng phí rất lớn lượng chất hữu cơ do cây không hấp thụ được) 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - GV đưa câu hỏi. - HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở. - GV sẽ kiễm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào tiết sau. 4) Sản phẩm học tập Ghi chép kết quả thực hiện hoạt động vận dụng. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng Không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện và cũng không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện giống nhau. 1) Mục đích Học sinh mở rộng hiểu biết về ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất phân bón 2) Nội dung và kĩ thuật thực hiện Học sinh tra cứu trên mạng internet, tìm đọc sách liên quan đến nội dung bài học để tìm hiểu thêm về các loại phân bón thông thường 3) Sản phẩm học tập Ghi chép và lưu lại hình ảnh thu thập được về các loại phân bón thông thường
Tài liệu đính kèm: