Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 49: Bài mở đầu - Năm học 2018-2019

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 49: Bài mở đầu - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp

- Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.

2. Kĩ năng :

- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp; khả năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.

 3. Thái độ

- Hứng thú tìm hiểu hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1. Các năng lực chung

1.1. Năng lực tự học : Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp, một số khái niệm về kinh doanh và công ty.

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Biết lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.

1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các khái niệm liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp và công ty.

1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung

1.5. Năng lực thẩm mỹ: Tạo ra sản phẩm báo cáo khoa học, đẹp.

2 . Năng lực chuyên biệt:

- Quan sát hình ảnh về kinh doanh.

III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:

 

doc 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 860Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 49: Bài mở đầu - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/1/2019
Tiết: 37
Bài 49. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp
- Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp; khả năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.
 3. Thái độ
- Hứng thú tìm hiểu hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
1. Các năng lực chung
1.1. Năng lực tự học : Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp, một số khái niệm về kinh doanh và công ty.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Biết lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.
1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các khái niệm liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp và công ty. 
1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung 
1.5. Năng lực thẩm mỹ: Tạo ra sản phẩm báo cáo khoa học, đẹp.
2 . Năng lực chuyên biệt: 
Quan sát hình ảnh về kinh doanh.
III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết 
MĐ1
Thông hiểu MĐ2
Vận dụng thấp MĐ3
Vận dụng cao MĐ4
Bài mở đầu
- Biết được khái niệm kinh doanh, cơ hội kinh doanh, thị trường, doanh nghiệp, công ti.
- Các lĩnh vực kinh doanh, Các loại thị trường, Các loại doanh nghiệp, Các loại công ti.
- Các căn cứ để phân biệt thị trướng ( Căn cứ vào loại hàng hóa, mục đích, phạm vi mua bán hàng hóa,..)
- Giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh.
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
Câu 1: Em hãy cho biết kinh doanh là gì? Có những lĩnh vực kinh doanh nào?
Câu 2: Thế nào là cơ hội kinh doanh?
Câu 3: Thị trường là gì và có những loại thị trường nào mà em biết?
Câu 4: Doanh nghiệp là gì? Có những loại doanh nghiệp nào?
Câu 5: Công ti là gì? Có những loại công ti nào?
Câu 6: Em hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh?
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án.
- Sưu tầm và đọc thêm các tài liệu liên quan như Luật doanh nghiệp, tài liệu về quản trị kinh doanh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Bảng phụ, SGK, 
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
* Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
 * Kiểm tra bài cũ : Không
Hoạt động 1. Khởi động 
Hiện nay trong cơ chế thị trường công việc kinh doanh của các doanh nghiệp đang phát triển rất nhanh, mạnh. Các doanh nghiệp đã đóng góp một phần rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho ngân sách nhà nước. Các em là chủ nhân tương lai của đất nước đang học trong trường phổ thông cũng cần phải biết về kinh doanh và doanh nghiệp để các em định hướng nghề nghiệp theo khả năng của mình. 
GV đặt câu hỏi:
- Liên hệ thực tế em hãy cho biết kinh doanh gồm những lĩnh vực nào?
- Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì?
1) Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. 
- Bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có với kiến thức mới cần sẽ lĩnh hội trong bài học mới.
- Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học.
 2) Nội dung
- HS nghe câu hỏi, tìm câu trả lời. Dựa vào câu trả lời của hs để giới thiệu à Bài mở đầu
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và hoàn thiện kiến thức.
 4) Sản phẩm học tập
 - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 
Mục đích
- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp
- Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.
- Vận dụng kiến thức của bài học để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động.
 2) Nội dung
Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành
- Kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
- Thị trường
- Doanh nghiệp
- Công ty
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời:
Nhóm 1:Tìm hiểu về kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
Nhóm 2: Tìm hiểu về thị trường.
- Khái niệm thị trường.
 - Lấy ví dụ về hoạt động mua bán ở địa phương.
 - Các loại thị trường.
Nhóm 3: Tìm hiểu về doanh nghiệp
- Khái niệm về doanh nghiệp.
 - Đặc điểm của các loại doanh nghiệp
 - Lấy một số vd về các doanh nghiệp ở địa phương và nêu rõ loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhóm 4: Tìm hiểu về công ti
Phân biệt được công ti trách nhiệm hữu hạn và công ti cổ phần.
- Nhận nhiệm vụ của nhóm.
- Phân công người viết báo cáo vào bảng phụ.
- Phân công người trình bày.
- Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời
Báo cáo kết quả
GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Đánh giá kết quả
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn.
- Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung .
Kiến thức:
I. KINH DOANH VÀ CƠ HỘI KINH DOANH
 1. Kinh doanh: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Cơ hội Kinh doanh: là điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh thực hiện được mục tiêu kinh doanh.
II. THỊ TRƯỜNG
 1. Khái niệm: là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ.
 2. Phân loại: 
 -Thị trường hàng hoá
 -Thị trường dịch vụ 
 -Thị trường trong nước
 -Thị trường nước ngoài
III. Doanh nghiệp:
 - Là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.
 - Doanh nghiệp bao gồm các đơn vị kinh doanh như: 
 + DNTN : chủ doanh nghiệp là một cá nhân
 + DNNN: chủ doanh nghiệp là nhà nước
 + Công ti là doanh nghiệp có nhiều chủ cơ sở
IV. Công ti
1. Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ hai thành viên trở lên. Trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ và các khoản nợ (nếu có) của công ty tương ứng với phần góp vốn của mình
2. Các loại hình công ty
a. Công ty cổ phần
+ Phần vốn do các thành viên góp và số lượng thành viên trong suốt quá trình hoạt động ít nhất là 7 người
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phần. Mỗi cá nhân hay tổ chức nắm giữ một hay một số cổ phần được gọi là cổ đông
+ Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, xác nhận quyền sở hữu một hay một số cổ phần của công ty
b. Công ty TNHH
+ Phần vốn góp phải được các thành viên đóng góp ngay từ đầu và được ghi vào điều lệ của công ty (gọi là vốn điều lệ)
+ Việc chuyển nhượng phần vốn giữa các thành viên được tiến hành tự do
+ Việc chuyển nhượng phần vốn cho người không phải là thành viên của công ty phải được sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty
+ Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu
. 4) Sản phẩm học tập
 - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận.
Hoạt động 3. Luyện tập
1) Mục đích 
 Học sinh vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động luyện tập. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức mới lĩnh hội được.
2) Nội dung
 Làm bài tập về bài mở đầu.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
 * Chuyển giao nhiệm vụ
 GV yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
	*Thực hiện nhiệm vụ
 - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Làm việc cả lớp
 - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. 
 - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3
 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá
 Ghi kết quả đánh giá vào vở.
 Hoạt động 4. Vận dụng
1) Mục đích 
 Học sinh vận dụng các kiến thức mới đã học về bài mở đầu. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội được.
2) Nội dung 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Ở địa phương em nơi nào thường diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa.
- Em hãy kể tên một công ty mà em biết? Công ty đó kinh doanh hoặc sản xuất mặt hàng gì?
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV đưa câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm cặp đôi để trả lời
 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến)
- Nơi thường diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hóa: Chợ, siêu thị,..
- VD công ty Đức Long Gia Lai, kinh doanh vận tải.
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng
 Không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện và cũng không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện giống nhau.
1) Mục đích
 Học sinh mở rộng hiểu biết về bài mở đầu
2) Nội dung và kĩ thuật thực hiện
 Học sinh tra cứu trên mạng internet, tìm đọc sách liên quan đến nội dung bài học để tìm hiểu thêm về bài mở đầu.
3) Sản phẩm học tập
 Ghi chép và lưu lại hình ảnh thu thập được về bài mở đầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_10_bai_49_bai_mo_dau_nam_hoc_2018_2019.doc