Giáo án Công nghệ Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 2. Bài 3: Giới thiệu về đất trồng

Giáo án Công nghệ Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 2. Bài 3: Giới thiệu về đất trồng

• Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản, tính chất của đất trồng.

• Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng, cải tạo và nảo vệ đất trồng.

• Nêu được một số ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất/giá thể trồng cây.

• Xác định được độ chua, độ mặn của đất trồng.

• Vận dụng được kiến thức về sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn.

 

docx 22 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 2. Bài 3: Giới thiệu về đất trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án SGK mới
CHƯƠNG 2: ĐẤT TRỒNG
Sau chương này, HS sẽ:
Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản, tính chất của đất trồng.
Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng, cải tạo và nảo vệ đất trồng.
Nêu được một số ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất/giá thể trồng cây.
Xác định được độ chua, độ mặn của đất trồng.
Vận dụng được kiến thức về sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn.
BÀI 3: GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG
i. MỤC TIÊU
Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng.
Trình bày được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất).
Năng lực
Năng lực chung:
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
Lựa chọn nguồn tài liệu thích hợp để tìm hiểu về đất trồng, vai trò, thành phần của đất trồng trong sản xuất nông nghiệp.
Năng lực riêng: Nắm được tính chua, tính kiềm và trung tính của đất.
Phẩm chất
Có ý thức bảo vệ đất trồng trong quá trình sử dụng đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Hình ảnh về đất trồng và hình minh họa về keo âm, keo dương.
Máy tính, máy chiếu (nếu có) để giới thiệu một số loại đất ở các vùng miền.
Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu một số hình ảnh về một số loại đất trồng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, đất trồng là gì?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu rõ về khái niệm, thành phần cơ bản của đất trồng và nắm được tính chất của đất trồng (tính chua, tính kiềm và trung tính của đất), chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Giới thiệu về đất trồng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về đất trồng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được khái niệm về đất trồng và vai trò của con người trong quá trình hình thành đất trồng.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.1 – Đất trồng, đọc thông tin mục I SGK tr.19.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Nêu nguồn gốc hình thành đất trồng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tìm hiểu và kể tên một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.
- GV trình chiếu hình ảnh một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, sỏi và đá có phải là đất trồng không? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
1. Tìm hiểu về khái niệm đất trồng
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
- Đất trồng được hình thành từ đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
- Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt.
- Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các thành phần cơ bản của đất trồng và vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.2 – Các thành phần cơ bản của đất trồng SGK tr.20.
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và tìm hiểu về: Vai trò của các thành phần cơ bản của đất trồng 
+ Nhóm 1: Phần lỏng.
+ Nhóm 2: Phần rắn.
+ Nhóm 3: Phần khí.
+ Nhóm 4: Sinh vật đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
2. Tìm hiểu các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng
Các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng:
- Phần lỏng (dung dịch đất):
+ Có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho đất trồng.
+ Nguồn nước trong đất trồng gồm nước mưa, nước tưới.
- Phần rắn: là thành phần chủ yếu của đất trồng, bao gồm chấ vô cơ và hữu cơ.
+ Chất vô cơ do đá mẹ phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó có chứa các chất dinh dưỡng như đạm, lâm, kali.
+ Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành, chiếm khoảng dưới 5%.
+ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững.
- Phần khí:
+ Là không khí trong các khe hở của đất, chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số loại khí khác.
+ Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng và hoạt động của vi sinh vật.
- Sinh vật đất:
+ Gồm côn trùng, giun, động vật nguyên sinh, các loại tảo và các vi sinh vật.
+ Sinh vật đất có vai trò cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu keo đất và tính chất của đất
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cấu tạo của keo đất. Phân biệt được keo âm và keo dương. Hiểu được thành phần cơ giới của đất và phản ứng của dung dịch đất.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1a SGK tr.21 và trả lời câu hỏi:
+ Keo đất là gì?
+ Keo đất có vai trò gì?
- GV giải thích cho HS: Hấp phụ là đặc tính của các hạt đất có thể hút và giữ lại được chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm tăng nồng độ các chất trên bề mặt. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào tính chất của mỗi loại đất, hàm lượng và bản chất của keo đất, thành phần cơ giới đất, nồng đất của dung dịch đất bao quanh keo.
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 3.3 – Sơ đồ cấu tạo keo đất và đọc thông tin mục III.1b SGK tr.21 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo của keo đất.
+ Dựa vào điều gì để phân biệt keo âm và keo dương?
+ Đâu là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.2a SGK tr. 22 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày về thành phần cơ giới của đất.
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm mấy loại chính?
- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về phản ứng chua của đất.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phản ứng kiềm của đất.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phản ứng trung tính của đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm, HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Tìm hiểu keo đất và tính chất của đất
3.1. Keo đất
a. Khái niệm
- Keo đất là những hạt đất có kích thước dao động trong khoảng 1 µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước (trạng thái huyền phù).
- Keo đất có vai trò quyết định khả năng hấp phụ và nhiều tính chất vật lí, hóa học khác của đất.
b. Cấu tạo
- Keo đất gồm nhân keo (nằm trong cùng) và lớp điện kép (nằm trên bề mặt của nhân keo).
- Lớp điện kép gồm tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.
- Lớp điện bù gồm tầng ion không di chuyển và ion ở tầng khuếch tán; ion của tầng khuếch tán có khả năng trao đổi với các ion của dung dịch đất, đây là cơ sở cho sự trao đổi chất dinh dưỡng giữa đất và cây trồng.
3.2. Một số tính chất của đất trồng
a. Thành phần cơ giới của đất
- Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau.
+ Hạt cát có đường kính lớn nhất, từ 0.02mm đến 2mm.
+ Limon có đường kính trung bình, từ 0.002mm đến 0.02mm.
+ Sét có đường kính nhỏ nhất, dưới 0.002mm.
- Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- Căn cứ vào thành phần cơ giới của đất, đất được chia làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
b. Phản ứng của dung dịch đất
- Phản ứng chua của đất:
+ Do nồng độ H+ trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ OH-, đất chua có pH dưới 6,6
+ Đất chua sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng, sự duy trì cần bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở trong đất.
- Phản ứng kiềm của đất:
+ Do nồng độ OH- trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ H+, đất kiềm có pH trên 7,5.
+ Đất trồng có tính kiềm làm tính chất vật lí của đất bị xấu; mùn trong đất dễ bị rửa trôi; chế độ nước, không khí trong đất không điều hòa, không phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây trồng.
- Phản ứng trung tính của đất:
+ Do nồng độ H+ và OH- trong dung dịch đất cân bằng nhau. Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5.
+ Đất trồng có phản ứng trung tính tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi dưới dạng lí thuyết.
Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Sản  ... iệm vụ.
Gợi ý: HS tìm hiểu loại đất ở địa phương thuộc đất kiềm, đất chua hay đất trung tính, từ đó ghi lại và báo cáo kết quả tìm hiểu được vào tiết học sau.
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.
TRÊN ĐÂY LÀ DEMO GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10 TRỒNG TRỌT KẾT NỐI TRI THỨC 
DEMO CÔNG NGHỆ 10 TRỒNG TRỌT CÁNH DIỀU 
CHỦ ĐỀ 5: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
BÀI 12: TÁC HẠI CỦA SÂU, BỆNH ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng.
Nêu được ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Năng lực
Năng lực chung:
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
Năng lực riêng:
Nhận biết được tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng ở gia đình hoặc địa phương em.
Nhận biết được một số sinh vật hại cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
Phẩm chất
Có ý thức bảo cây trồng khỏi sâu bệnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án.
Hình ảnh, video clip có liên quan đến nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có) để giới thiệu một số loại đất ở các vùng miền.
Đối với học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 12.1 SGK tr.65 và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả những biểu hiện bất thường trên các bộ phận của cây trồng.
+ Vì sao cây trồng lại có những biểu hiện như vậy?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Hình A: Lá bị thủng, sần sùi.
+ Hình B: Quả bị đốm đen, nâu,
+ Hình C: Quả bị nứt, chảy nhựa.
+ Cây có biểu hiện như vậy là do sâu, bệnh.
- GV dẫn dắt vào bài học: Lá bị thủng, sần sùi hay quả bị đốm đen, chảu nhựa nguyên là do sâu, bệnh đối với cây trồng. Để nắm rõ hơn về tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng, cung như ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng; một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK tr.65 và trả lời câu hỏi: Sâu bệnh gây ra những tác hại gì với cây trồng?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Vì sao sâu, bệnh làm giảm giá trị dinh dưỡng, để lại độc tố trong nông sản, gây độc cho người sử dụng?
- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 12.2 – Một số tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng SGK tr.66 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại?
- GV mở rộng kiến thức:
+ Sau trận dịch dày nâu năm 1977-1978, riêng ở Đồng bằng sông Cửu Long đã mất hơn 1 triệu tấn thóc. 
+ Bệnh lùn lúa cỏ và bệnh lùn xoắn lá xuất hiện trên 30.000ha. Lượng thuốc phòng trừ rầy nâu trong hai năm này bình quân hơn 10 ngàn tấn trên năm.
+ Những năm tiếp theo, rầy nâu khi tạm lắng, khi lại bùng phát. Nhiều đợt dịch rầy nâu đã được ghi nhận trong các năm 1990 – 1991 và 1996 – 1997, rộng khắp ở các tỉnh thành phía Nam. Trong vụ Hè Thu năm 1998, diện tích lúa bị hại do rầy nâu ở các tỉnh phía Nam lên đến 150.000ha, trong đó có 14.000ha bị hại nặng.
- GV yêu cầu HS nêu tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng ở gia đình và địa phương em.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số loại sinh vật gây hại cho cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
1. Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng
- Những tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng:
+ Cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, dẫn đến giảm năng suất, chất lượng và thẩm mĩ nông sản, thậm chí không cho thu hoạch.
+ Làm giảm giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm, làm giảm tỉ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống, để lại độc tố trong nông sản, ảnh hưởng đến hình thái của nông sản.
- Sâu, bệnh làm giảm giá trị dinh dưỡng, để lại độc tố trong nông sản, gây độc cho người sử dụng vì trong quá trình sâu hút chất dinh dưỡng của cây trồng sẽ tiết ra, để lại những độc tố trên quả, gây ngộ độc.
- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại:
+ Lá, quả bị đốm đen, nâu.
+ Cành bị gãy, lá bị úa vàng, bị thủng, sần sùi.
+ Quả bị chảy nhựa.
+ Cây, củ bị thối.
+ Thân, cành bị sần sùi.
+ Rễ bị thối, bị sần sùi.
- Một số loại sinh vật gây hại cho cây trồng phổ biến ở Việt Nam.
+ Trên cây lúa: chuột à bệnh đạo ôn, rầy nâu – rầy lưng trắng, lùn sọc đen, vàng lùn, lùn xoắn lá, bệnh khô vằn, bệnh chết cây lúa...
+ Trên cây ăn trái: nấm Phytopthra sp bệnh đốm nâu thanh long, gây hại trên sầu riêng giai đoạn sau thu hoạch...
+ Trên cây điều đang ra đọt non sau thu hoạch à Bọ xít.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr.65 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Vì sao phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng góp phần duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em sẽ làm gì để góp phần phòng trừ sâu bệnh gây hại cây trồng ở gia đình và địa phương.
- GV chốt lại nội dung kiến thức bài học:
+ Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, dẫn đến giảm năng suất, chất lượng và thẩm mĩ nông sản, thậm chí không cho thu hoạch.
+ Việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có ý nghĩa quan trọng đối với trồng trọt, sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
2. Tìm hiểu ý nghĩa của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
- Việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có ý nghĩa quan trọng đối với trồng trọt, sức khỏe con người và môi trường sinh thái:
+ Giúp giảm thiểu sâu bệnh gây hại cho cây trồng.
+ Góp phần đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản.
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nông sản.
+ Ổn định, gia tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp.
+ Góp phần duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường.
- Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng góp phần duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường vì góp phần tiêu diệt sâu bệnh gây hại, bảo vệ thiên địch, tạo nơi cư trú cho thiên địch.
- Để góp phần phòng trừ sâu bệnh gây hại cây trồng ở gia đình và địa phương cần:
 + Trên cây lúa: Sử dụng các loại thiên địch như: nấm đối kháng, nấm trắng Beauveria bassiana ký sinh rầy; ong mắt đỏ ký sinh sâu đục thân, nhện linh miêu,
+ Trên cây rau:
·        Sử dụng các loại thiên địch như: nấm đối kháng Tricoderma, nấm bột Nomurae rileyi, NPV, bọ rùa 8 chấm, bọ xít nâu viền trắng, kiến ba khoang, chuồn chuồn cỏ, ong cự, ong kén trắng, ruồi ăn rệp, 
·        Sử dụng một số loại bẫy sinh học như: bẫy dính màu vàng, bẫy dẫn dụ ruồi đục trái, bẫy dẫn dụ sâu tơ - sâu khoang trên rau ăn lá, 
+ Trên cây ăn trái: Sử dụng kiến vàng thuộc Bộ cánh màng Hymenoptera, Họ Formicidae. Kiến vàng có khả năng tấn công nhiều loại sâu hại phổ biến trên cây ăn trái.
+ Sử dụng các chế phẩm sinh học đang được sử dụng phổ biến trên thị trường: thuốc trừ sâu sinh học,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi.
Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Khoanh vào đáp án đúng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu không phải là dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá, hại:
Lá, quả bị đốm đen, nâu.
Lá cây bị héo.
Rễ bị thối, bị sần sùi.
Quả bị chảy nhựa.
Câu 2. Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng là:
Cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, dẫn đến giảm năng suất, chất lượng và thẩm mĩ nông sản, thậm chí không cho thu hoạch.
Làm giảm giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm, làm giảm tỉ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống, để lại độc tố trong nông sản, ảnh hưởng đến hình thái của nông sản.
Làm giảm giá trị dinh dưỡng, để lại độc tố trong nông sản, gây độc cho người sử dụng vì trong quá trình sâu hút chất dinh dưỡng của cây trồng sẽ tiết ra, để lại những độc tố trên quả, gây ngộ độc.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Bệnh do sinh vật gây hại trên cây lúa là:
Bệnh vàng lùn xoắn lá.
Bệnh đạo ôn.
Sâu cuốn lá nhỏ.
Cả A, B, C đều đúng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Đáp án B.
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án D.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để trả lời câu hỏi.
Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm hiểu về một số sinh vật gây hại trên cây lúa và  biện pháp phòng, trừ bệnh trên cây lúa.
- HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá.
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,
HS đánh giá HS)
- Vấn đáp.
- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.
TRÊN ĐÂY LÀ DEMO CÔNG NGHỆ 10 TRỒNG TRỌT CÁNH DIỀU 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_2_bai.docx