Giáo án Đại 10 - Chương I: Mệnh đề – tập hợp

Giáo án Đại 10 - Chương I: Mệnh đề – tập hợp

Ngày soạn: Chương I : MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP

Tiết : 1 - 2 §1 MỆNH ĐỀ

I . MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức:

 Nắm vững các khái niệm :mệnh đề , mệnh đề phủ định , mệnh đề kéo theo ; mệnh đề tương đương ,điều kiện cần, đủ,cần và đủ và biết sử dụng các ký hiệu,

2.Về kỹ năng:

 Xác định tính đúng sai của mệnh đề , lập các mệnh đề kéo theo , tương đương ,mệnh đề đảo

3.Về tư duy và thái độ:

· Rèn luyện cho học sinh khi giải bài tập sử dụng mệnh đề toán một cách chặt chẽ hơn

· Cẩn thận , chính xác

 

doc 26 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1395Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại 10 - Chương I: Mệnh đề – tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:  Chương I : MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP 
Tiết : 1 - 2 §1 MỆNH ĐỀ
I . MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức:
 Nắm vững các khái niệm :mệnh đề , mệnh đề phủ định , mệnh đề kéo theo ; mệnh đề tương đương ,điều kiện cần, đủ,cần và đủ và biết sử dụng các ký hiệu, 
2.Về kỹ năng: 
 Xác định tính đúng sai của mệnh đề , lập các mệnh đề kéo theo , tương đương ,mệnh đề đảo 
3.Về tư duy và thái độ: 
Rèn luyện cho học sinh khi giải bài tập sử dụng mệnh đề toán một cách chặt chẽ hơn
Cẩn thận , chính xác 
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thực tiễn: Cũng cố các mệnh đề đã học 
2.Phương tiện:Chuẩn bị phiếu học tập 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 Gợi mở, vấn đáp thông qua hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nghe ,hiểu nhiệm vụ tìm phương án trả lời 
Phát biểu 4 định lý về toán mà em đã học
Phân công nhiệm vụ cho 4 nhóm 
2.Bài mới:
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
15’
HĐ1:Mệnh đề
*Nghe ,hiểu nhiệm vụ tìm phương án trả lời
B. Đúng
D. Sai
*Nhận nhiệm vụ và thực hiện 
HĐ1:Mệnh đề
* Các câu sau đúng hay sai?
A. Mệt quá !
B. Phan –xi- păng là ngọn núi cao nhất Việt nam
C. Chị ơi mấy giờ rồi ?
D. 4 là số nguyên tố 
*Những câu khẳng định có tính đúng hoặc sai là những mệnh đề
 *Giao nhiêm vụ cho học sinh 4 nhóm lấy ví dụ những câu làmệnh đề,không là mệnh đề
I. Mệnh đề là gì 
(SGK)
10’
HĐ2 :Mệnh đề phủ định
Nhận nhiệm vụ và trả lời
 : “không phải là số hữu tỷ”
HĐ2 :Mệnh đề phủ định
Nêu ví dụ 2 sgk 
Kí hiệu P là mệnh đề Bình “Không phải P ’’gọi là mệnh đề phủ định của P
Nêu câu hỏi H1 (sgk) . Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện
Nhấn mạnh lại khái niệm mệnh đề phủ định 
P: “là số hữu tỷ” ? 
II.Mệnh đề phủ định
Phần gạch đậm sgk 
Chú ý : P: “là số hữu tỷ” 
 : “không phải là số hữu tỷ” hoặc “là số vô tỷ”
15’
HĐ 3 : Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
-Nêu mệnh đề C
-Khi P đúng Q sai Thì 
P Q sai
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và tìm phương án trả lời 
-Các nhóm dán đáp án lên bảng 
HĐ 3 : Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
-Cho P “An vượt đèn đỏ’’. Q:“An vi phạm luật giao thông’’. Lập mệnh đề C :Nếu P thì Q
-Cgọi là mệnh đề kéo theo 
-Khi P đúng Q sai nhận xét P Q
-P, Q đúng thì P Q đúng 
-Mỗi nhóm cho một ví dụ mệnh đề A, mệnh đề B lâïp mệnh đề A kéo theo B và lập mệnh đề B kéo theo A 
-Cho các nhóm nhận xét kết quả 
III: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo
Mệnh đề “Nếu P thì Q”
Được gọi là mệnh đề kéo theo ký hiệu :P Q. P đúng Q sai Thì 
P Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại 
15’
HĐ4 :Mệnh đề tương đương
-Tam giác ABC cân nếu và chỉ nếu tam giác đó có đường trung tuyến cũng là đường cao 
- 4 nhóm nhận nhiệm vụ 
nhóm 1;3trả lời câu hỏi nhóm 2;4 nhận xét 
HĐ4 :Mệnh đề tương đương
-Từ các mệnh đề đúng của mệnh đề đảo của các nhómgiáo viên nêu khái niệm mệnh đề tương đương
-Gọi học sinh choví dụ
-Nêu câu hỏi H3 (sgk). Giao nhiệm vụ cho nhóm 1,2 câu a nhóm 3; 4 câu b 
IV. Mệnh đề tương đương 
(SGK)
10’
HĐ5 : Khái niệm mệnh đề chứa biến
n=6 thì 1 đúng ; n = 7 thì 1 sai 
y=7 ; x= 2 thì mệnh đề 2đúng ; y=3 x= x=2 thì mệnh đề 2 sai
Các nhóm lần lượt nộp bảng kết quả 
HĐ5 : Khái niệm mệnh đề chứa biến
-Xét ví dụ 7 sgk
giá trị n nào thì mệnh đề 1 là mệnh đề đúng (sai)
Chọn x,y đểû mệnh đề 2 đúng (sai)
-các câu kiểu như câu 1, câu 2 gọi là mệnh đề chứa biến 
-Cho P(x); “x>x2 ” Điền Đ hoặc S vào các câu sau :
a/ P(2) b/ P( ½ )
c/ P(5/2)	 c/ P(2/5)
V. Mệnh đề chứa biến
15’
HĐ 6 : Các kí hiệu ,
-mệnh đề đúng với mọi x
-Với mọi n thì P(n) sai vì khi n=3 thì P(3)không là số nguyên tố 
- n Z thì n(n+1) là mđ đúng 
-n= 3 thì 2n+1 chia hết cho 3
- số nguyên nđể2n-1là số nguyên tố ”( Đúng) vì 
 n =3 thì 23-1 =7 là số nguyên tố 
HĐ 6 : Các kí hiệu ,
-Cho mệnh đề P(x) :“x2 –2x+2> 0”
Mệnh đề này đúng hay sai ?
-Vậy ta nói x R thì P(x) đúng
-P(n) : “2n+1là số nguyên tố ” với n làsố tự nhiên .mệnh đề này đúng hay sai ?
-Vậy ta nói x N thì P(n) sai
-Nêu câu hỏi H5
-n = -1 n(n+1) = 0
-Cho mệnh đề P(n): “2n+1 chia hết cho n” với n làsố tự nhiên.Chọn n để 2n+1 chia hết cho n
-Thì mệnh đề “n N 2n+1 chia hết cho n” là mệnh đề đúng 
-nêu câu hỏi H6 
VI. Các kí hiệu ,
a/ Kí hiệu 
b/ Kí hiệu 
15’
HĐ7 : Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ,
4 nhóm nhận nhiện vụ bài tâp 5
Giải bài tập nộp kết quả 
HĐ7 : Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ,
-Nêu ví dụ 10 sgk
P(x):” x X,P(x)” mệnh đề
phủ định là : “ x X ,”
“ x X , P(x)” mệnh đề phủ định là” x X, ” 
-Bài tập số 5 
VII- MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH CỦA MỆNH ĐỀ CHỨA KÍ HIỆU ,
+ Mđề “x X,P(x)” 
Mđề phủ định là :
 “ x X ,”
+ Mđề “ x X , P(x)” Mđề phủ định là:
 “x X, ” 
 3. Củng cố : Bài tâp 2 và bài tập 3
 4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại SGK
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:.. 	 
Tiết : 4-5 	 §2 ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO 
	 SUY LUẬN TOÁN HỌC
I . MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức:
Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học . 
Nắm vững phương pháp chứng minh phản chứng .Biết phân biệt giả thiết kết luận của định lý , phát biểu định lý đưới dạng điều kiện cần ,điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ 
2.Về kỹ năng: 
 Chứng minh một mệnh đề bằng phương pháp phản chứng 
3.Về tư duy và thái độ: 
Hiểu nội dung định lý , phát biểu định lý 
Cẩn thận , chính xác 
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thực tiễn: Rèn cho học sinh biết suy luận chặt chẽ để giải bài toán bằng phương pháp tự luận 
2.Phương tiện: Chuẩn bị phiếu học tập 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 Gợi mở, vấn đáp thông qua hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1Kiểm tra bài cũ: (20’)
 Các mệnh đề sau đây đúng hay sai hãy giải thích :
 a/Nếu a.b>0 thì a>0 và b>0; b/ x R x>2 thì x2 >4 
 c/ 210 –1 chia hết cho 11 ; d/ Nếu a+b chia hết cho2 thì a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Nhận nhiệm vụ
-Trả lơì câu hỏi vào phiếu
- Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm
-kiểm tra đánh giá kết quả
2.Bài mới:
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
25’
Hoạt động 1: Định Lý Và Chứng Minh Định Lý
- Mệnh đề đó đúng vì n lẻ nên n=2k + 1n2-1=4k2 + 4k chia hết cho 4 (kN).
- Giả sử n là số chẵn thì n=2k (kN)
3n+2=3*2k+2=2(3k+1) là 1 số chẳn trái với giả thiết 3n+2 là 1 số lẻ
Hoạt động 1: Định Lý Và Chứng Minh Định Lý
- xét mệnh đề “ Nếu n là số tự nhiên lẻ thì n2-1 chia hết cho 4” mệnh đề này đúng hay sai?
- Nêu khái niệm định lý. Chứng minh định lý.
- Trình bày phương pháp chứng minh định lý trên.
- Nêu các bước chứng minh phản chứng.
- Nêu câu hỏi H1 (sgk) 
 Dựa vào các bước chứng minh phản chưng giao nhiệm vụ cho học sinh chứng minh .
 1/ Định lý và chứng minh định lý.
 Sgk phần in nghiêng
20’
Hoạt động 2: Điều Kiện Cần, Điều Kiện Đủ.
Tập trung nghe giảng
- n chia hết cho 24 là điều kiện đủ để n chia hết cho 8.
- n chia hết cho 8 là điều kiện cần đẻ n chia hết cho 24.
- P(n) : “n chia hết cho 24”
 Q(n) : “n chia hết cho 8”
Hoạt động 2: Điều Kiện Cần, Điều Kiện Đủ.
- Cho định lý
 “xX , P(x)Q(x)”
Nêu cách phát biểu định lý dưới dạng điều kiều cần, điều kiện đủ.
- Xét ví dụ 4 gọi hs phát biểu định lý theo dạng điều kiệu cần, điều kiện đủ.
- Nêu câu hỏi H2 cho học sinh trả lời
 2/ Điều kiện cần, điều kiện đủ.
 Cho định lý “xX , P(x)Q(x)”
 D(x) là giả thiết, Q(x) là kết luận của định lý. Định lý 1 được phát biểu “P(x) là điều kiện đủ để có Q(x) hoặc Q(x) là điều kiện cần để có P(x).
15’
Hoạt động 3: Định Lý Đảo, Điều Kiện Cần Và Đủ
Tập trung nghe giảng.
- Với mọi số nguyên dương n, n không chia hết cho 3 là điều kiện cần và đủ để n2 chia cho 3 dư 1
Hoạt động 3: Định Lý Đảo, Điều Kiện Cần Và Đủ
- Nêu định lý đảo, định lý thuận, điều kiện cần và đủ.
- Nêu câu hỏi H3.
- Điều kiện cần và đủ để một số nguyên dương n không chia hết cho 3 là n2 chia cho 3 dư 1.
 3/ Định lý đảo, điều kiện cần và đủ
Cho định lý dạng (1) “xX , P(x)Q(x)”
Mệnh đề đảo xX , P(x)Q(x) đúng gọi là định lý đảo. Của định lý dạng 1 là định lý thuận. Định lý thuận và đảo gộp thành định lý xX , P(x)Q(x) ta nói P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x).
 3. Củng cố
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 5:(10’) Câu Hỏi Và Bài Tập
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Phân công đại diện nhóm. Nêu đáp án đúng.
Hoạt động 5:(10’) Câu Hỏi Và Bài Tập
- lấy 4 bài tập 6;8;9;10
- giao nhiệm vụ mỗi nhóm 1 bài. Cử đại diên của nhóm trình bày đáp án.
 4.Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại SGK
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:  LUYỆN TẬP
Tiết : 6 
I . MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức: 
 Ôn tập các kiến thức cũ đã học 
2.Về kỹ năng: 
 Chứng minh mệnh đề đúng 
3.Về tư duy: 
 Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập 
4.Về thái độ: Cẩn thận , chính xác 
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thực tiễn: Nhận biết mệnh đề đúng hay sai 
2.Phương tiện: Chuẩn bị phiếu học tập 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
 Gợi mở, vấn đáp thông qua hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình bài tập.
 2.Bài mới:
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
10’
Hoạt động 1 : Mệnh Đề, Mệnh Đề Phủ Định
- Suy nghĩ ghi kết quả vào phiếu đánh giá.
- Tứ giác ABCD đã cho không phải là hình chử nhật. 9801 không phải là số chính phương.
-Có 1 học sinh lớp em không thích học môn toán.
-Có 1 học sinh lớp em biết sử dụng máy tính.
-Có một học sinh lớp em không biết chơi bóng đá
- Mọi học sinh lớp em đều đã được tắm biển 
Hoạt động 1 : Mệnh Đề, Mệnh Đề Phủ Định
- Các nhóm nộp phiếu đánh giá bài tập 12.
 Nhận xét các phiếu đó
- Gọi học sinh phát biểu mệnh đề phủ định trong bài tập 13 và bài tập 18.
-Sửa lại câu phát biểu sai của học sinh ... rở lại ví dụ trên . Khi lấy p = 3,1 thì được kết quả là:
 S = 12,4 (cm2)
 Như vậy kết quả này so với kết quả p =3,14 thì kết quả nào chính xác hơn. Từ đó cho HS thấy được sự cần thiết phải tính sai số tuyệt đối
 Cho HS sinh tìm sai số tuyệt đối của hai kết quả trên
*Kết quả đo chiều dài của một cây cầu được ghi là 152m 0,2m. Điều đó có nghĩa như thế nào ?
b/ Ví dụ2 kết quả đo chiều cao ngôi nhà là 15,2m 0,1m.
Để so sánh được 2 phép đo trên phép đo nào chính xác hơn ngườ ta đưa ra khái niệm sai số tương đối 
-Nêu khái niệm sai số tương đối 
-Tìm sai số tương đối ở ví dụ2 và ví dụ đo cây cầu .Phép đo nào chính xác hơn 
II- Sai số tuyệt đối
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng
 Nếu là giá trị gần đúng của đại lượng và là giá trị gần đúng . 
{-a{phản ảnh mức độ sai lệch giữavà a .Ta gọi | - a| là sai số tuyệt đối của số đúng a
ký hiệu D a
D a = | - a|
2.Sai số tương đối 
Sai số tương đối kí hiệu là thì : = 
8’
 Hoạt động 3: Số Quy Tròn
 Nhắc lại quy tắc làm tròn số đã học
 Vì độ chính xác d = 300 nên ta quy tròn a đén hàng nghìn 
 Vậy số quy tròn của a là 2841000.
 Vì độ chính xác ở hàng phần nghìn nên ta quy tròn số 3,1463 đến hàng phần trăm
Vậy số quy tròn của a là 3,15
 Hoạt động 3: Số Quy Tròn
 Cho học sinh nhắc lại quy tắc làm tròn số đã học ở lớp 7
 Cho số gần đúng a = 2841275 với độ chính xác d = 300 . Hãy viết số quy tròn của số a
 Hãy viết số quy tròn của số đúng a = 3,1463 biết
 	= 3,1463 ± 0,001
III-Số quy tròn 
 Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bỡi chữ số 0
 Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên , nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hang quy tròn
Tiết 2
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
15’
Hoạt động 4: Chữ Số Chắc Cách Viết Chuẩn Số Gần Đúng
100:2= 50 <300<500=100:2
Chữ số chắc là1;3;7;9 .
Chữ số không chắc là 4;2;5
Khi k=6 thì đôï chính xacù của số gần đúng là
 ½ .10-6 = 500 000 người 
Dân số Việt Nam khoảng
82,5 triệu người đến 83,5 triệu người 
Hoạt động 4: Chữ Số Chắc Cách Viết Chuẩn Số Gần Đúng
*Nêu định nghĩa chữ số chắc 
*Nêu nhận xét 
*Nêu ví dụ 
theo định nghĩa chữ số nào là chữ số chắc 
Hướng dẫn hàng đơn vị của hàng trăm là 100 hàng đơn vị của hàng nhìn là 1000
Ngoài cách viết trên người ta còn quy ước cách viết chuẩn của số gần đúng
Nêu ví dụ
 Giá trị gần đúng của số được viết dưới dạng chuẩn là 2,263 .Chữ số chắc là hàng nghìn nên độ chính xác là ½ .10-3= 0,0005 nên 
2,263-0,0005 2.263+0,0005
nêu ví dụ 7
Khi k=6 thì đôï chính xacù của số gần đúng là?
Dân số Việt Nam khoảng bao nhiêu ?
Nêu chú ý 
IV. Chữ số chắc cách viết chuẩn số gần đúng
a/ Chữ số chắc 
*khái niệm chũ số chắc 
Phần in nghiêng sách giá khoa 
*Nhận xét (sgk)
*Ví dụ : Dân số tỉnh A
1379425 người 300 người Chữ số chắc là1;3;7;9 .Chữ số không chắc là 4;2;5
b/ Dạng chuẩn của số gần đúng 
Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mọi chữ đều là chữ số chắc 
Ví dụ 6 (sgk)
Nếu số gần đúng là một số nguyên thì dạng chuẩn là A.10k, A là chữ số nguyên , k là hàng thấp nhất có chữ số chắc 
Ví dụ 7 (sgk)
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
10’
Hoạt động 5 : Ký Hiệu Khoa Học Của Một Số
Hoạt động 5 : Ký Hiệu Khoa Học Của Một Số
Mỗi số thập phân khác 0 đều viết đươc dưới dạng 10n 
1 {{ 10 n Z 
Ví dụ khối lượng trái đất 5,98.1024
Khối lượng nguyên tử Hyđrô là 1,66.10-24
V- Ký hiệu khoa học của một số
3/Cũng cố : 
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
20’
D a = | - a| = 
=0,0014 
P = a+b+c Với a;b;c là 3 cạnh của tam giác 
P = 31,3 ( 0,1+0,2+0,2) 
P= 31,3cm 0,5cm 
= 1,25992105 . Do độ chính xác đến hàng phần trăm nên =1,26
Một năm ánh sáng đi được là 
3.105.365.24.60.60 =9,4680.1012
 Sai số tuyệt đối D a = ? 
Chu vi của tam giác =? 
Độ chính xác của chu vi ?
Cho học sinh bấm máy tính 
Theo bài toán viết = (theo quy tắc làm tròn số
Gọi học sinh giải bài 47
Cho 3,333 là số gần đúng của 10/3 
TínhD a = ? và = ?
Bài tập 43
Bài tập 45
Bài tập 45 
Bài 47
 Giao nhiệm vụ cho các tổ hệ thống kiến thức đã học trong chương 1 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:  ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết : 12 
I . MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức: Ôn tập các dạng toán đã học trong 3 bài : Mệnh đề , tập hợp , sai số 
2.Về kỹ năng: 
Phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần , điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ. 
Tìm giao , hợp của các tập hợp , lấy phần bù của một tập hợp 
3.Về tư duy: Vận dụng thành thạo các phép toán về tập hợp vào bài tập 
4.Về thái độ: Cẩn thận , chính xác , nhanh nhẹn 
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thực tiễn: Vận dụng sai số vào đo đạc thực tế 
2.Phương tiện: Chuẩn bị phiếu học tập 
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp thông qua hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 
2.Bài mới:
TL
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
Hoạt động 1:MỆNH ĐỀ 
Phương án đúng là mệnh đề (D) 
 x R x2 0
*a/ Điều kiện đủ để tứ giác MNPQcó hai đường chéo MP và NQ bằng nhau là tứ giác đó là hình vuông 
b/Trong mặt phẳng điề kiện đủ để hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng đó cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba 
c/ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác sđó bằng nhau 
*a/Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là hai tam giác đó có các đường trung tuyến bằng nhau 
b/ Điều kiện cần để một tứ giác là hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
*a/Định lý đảo “Nếu nlà số nguyên dương sao cho 5n+6 là số lẻ thì n là số lẻ ”
Hay “Với mọi số nguyên dương n,5n+6 là một số lẻ khi và chỉ khi n là số lẻ ”
b/ Định lý đảo “Nếu n là số nguyên dương sao cho 7n+4 là số chẵn thì n là một số chẵn”
Hay “Với mọi số nguyên dương n,7n+4 là một số chẵn khi và chỉ khi n là số chẵn ”
Hoạt động 1: MỆNH ĐỀ 
* Giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận theo nhóm ghi vào phiếu học tập 
*Gọi học sinh phát biểu các định lý trong bài tập 51 dưới dạng “điều kiện đủ” 
*Gọi học sinh phát biểu các định lý trong bài tập 52 theo thuật ngữ “điều kiện cần”
* Gọi học sinh phát biểu định lý đảo của các định lý trong bài tập 53 và phát biểu gộp cả 2 định lý dưới dạng “điều kiện cần và đủ ”
MỆNH ĐỀ
Bài tập 51:
Bài tập 52:
Bài tập 53:
20’
Hoạt động 2: TẬP HỢP
khoảng cách từ x đến 3 nhỏ hơn hoặc bằng 2 nên 1 x 5 
x [1;5]	1 x 5	{x-3} 2
x [1;7]	1 x 7	{x-4} 3
x [2,9;3,1]	3,9 x 3,1	{x-3} 0,1
m=5 thì AB = { 5}
m<5 thì AB = 
m>5 thì AB = [5,m] 
* Nếu m2 thì m<m+1 3< 5 nên AB là một nữa khoảng
2<m<3 thì 2<m 3 <m+1 nên AB = (m;5)
3<m4 thì 3<m <m+1 5nên AB = (3;5)
4<m<5 thì 3<m <5< m+1 5nên AB = (3;m+1)
5m thì 3<5 <m<m+1 5nên AB không phải là một khoảng 
Hoạt động 2: TẬP HỢP 
Vẽ trục số , khoảng cách từ x đến 3 nhỏ hơn hoặc bằng 2 nên x thuôc khoảng nào ? 
Cho các nhóm điền vào chổ trống của câu b bài 56 . Nhận xét các phiếu học tập 
Tương tự bài 56 cho học sinh điền vào chổ trống bài tập 57
A =(-;m] B= [5;+) Tìm AB ? xét m=5; m5
Gọi học sinh giải 
A =(m;m+1]; B= (3;5)
Tìm m để AB là một khoảng
Biện luận m+1 theo số 3 
TẬP HỢP
Bài 56 :
Bài 60 : 
Bài 61 : 
10’
Hoạt động 3: SAI SỐ
 a/ -3,14 <3,1416-3,14< 0,002
vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,002 
b/ <3,1416-3,1415< 0,0001 vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001
a/15.104.8.107= 1,2.1013 ; b/ 1,6.1022 ; c/ 3.1013 
Hoạt động 3 : SAI SỐ 
Gọi học sinh giải bài tập 58
III- SAI SỐ
Bài 62 
3.củng cố : Nhắc nhở học sinh ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra 
V- RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:.. KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết : 13
I. MỤC TIÊU: 
1.Về kiến thức:
Tập hợp, tập hợp con. Hợp , giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp
Số gần đúng . Sai số, độ chính xác . Quy tròn số gần đúng
2.Về kỹ năng:
 Nhận biết các mđề đúng sai, thực hiện các phép toán về tập hợp, làm tròn số
3.Về tư duy: 
 Cẩn thận trong tính toán, lập luận logic 
4.Về thái độ: 
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Thực tiễn: HS đã được học các kiến thức ở trên 
2.Phương tiện: Đề kiểm tra
III. PHƯƠNG PHÁP: 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
ĐỀ:
Câu 1 (2 điểm)
 Cho A, B là hai tập hợp khác rỗng. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau (không cần giải thích)
 a. A \ B Ì B b. A \ B Ì A
 c. (A \ B) Ç B = Ỉ d. A Ì B Þ A Ç B = A
Câu 2 (2điểm)
 a.Tìm tất cả các tập hợp X thoả mãn
 {1;2} Ì X Ì {1;2;3;4;5} 
 b. Cho tập A={1;2} và B={1;2;3;4}. Tìm tất cả các tập hợp C thoả mãn: A È C = B 
Câu 3 (3 điểm)
 Xác định các tập hợp số sau và biểu diễn chúng trên trục số
 a. (-3;5) È (0;7)
 b. (-¥ ;2) Ç (-3;+¥ )
Câu 4 (3 điểm)
 Biết = 2,6457513
 a. Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười và ước lượng sai số tuyệt đối.
 b. Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười nghìn và ước lượng sai số tuyệt đối.
ĐÁP ÁN:
Câu 1 (2 điểm)
 a. Sai (0,5 điểm) b. Đúng (0,5 diểm)
 c. Đúng (0,5 điểm) d. Đúng (0,5diểm)
Câu 2 (2 điểm)
{1;2} ; {1;2;3}; {1;2;4};{1;2;5};{1;2;3;4};{1;2;3;5};{1;2;4;5};{1;2;3;4;5} (1 điểm)
{3;4} ; {1;3;4};{2;3;4} ; {1;2;3;4} (1 điểm) 
Câu 3 (3 điểm)
 a. (-3;5) È (0;7) = (-3;7) (1 điểm)
 b. (-¥ ;2) Ç (-3;+¥ ) = (-3;2) (1 điểm) 
 Biểu diễn trên trục số (1 điểm)
Câu 4 (3 điểm)
 a. Gọi a là kết quả làm tròn đến hàng phần mười của . 
 Ta có : a = 2,6 (0,5 điểm)
 Vì 2,6 < < 2,65 nên
 D a = | - 2,6 | < | 2,65 - 2,6 | = 0,05 (1 điểm)
 b. Gọi b là kết quả làm tròn đến hàng phần mười nghìn của .
 Ta có : b = 2,6458 (0,5 điểm)
 Vì 2,6457 < < 2,6458 nên
 D a = | - 2,6458 | < | 2,6458 - 2,6457 | = 0,0001 (1 điểm) 
THỐNG KÊ ĐIỂM
 Điểm
Lớp
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
IV- RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docCh.I.doc