Tiết 1 + 2
Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến, ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .
2. Kỹ năng
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, xác định tính đúng sai của mệnh đề.
- Lấy ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Lập mệnh đề đảo của một mệnh đề kéo theo cho trước
- Biết sử dụng ký hiệu , và lập mệnh đề của một mệnh chứa ký hiệu , .
Tiết 1 + 2 Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Bài 1 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến Mục tiêu Kiến thức Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề. Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. Biết khái niệm mệnh đề chứa biến, ký hiệu phổ biến " và ký hiệu tồn tại. Kỹ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, xác định tính đúng sai của mệnh đề. Lấy ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Lập mệnh đề đảo của một mệnh đề kéo theo cho trước Biết sử dụng ký hiệu ", và lập mệnh đề của một mệnh chứa ký hiệu ", . Chuẩn bị của Giáo viên - Học sinh Giáo viên Hệ thống ví dụ, câu hỏi Học sinh Sách giáo khoa, chuẩn bị bài từ nhà. Tiến hành bài dạy Tiết 1: Mục 1, 2, 3, 4 Tiết 2: Mục 5, 6, 7 câu hỏi và bài tập Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mệnh đề GV: Lấy ví dụ CH: Chỉ ra khẳng định đúng? Khẳng định sai? Þ GV: phát biểu khái niệm mệnh đề Þ chú ý các khẳng định không phải mệnh đề. HS lấy ví dụ Mệnh đề là gì? VD1: - Pari là thủ đô nước Đức 201 là số nguyên tố 28 không chia hết cho 4 Trời đẹp quá! Mệnh đề logic (mệnh đề) là 1 câu khẳng định đúng hoặc khẳng định sai. Một câu khẳng định đúng gọi là môt mệnh đề đúng. Một câu khẳng định sai là một mệnh đề sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai Chú ý: Câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh không phải là một mệnh đề. Hoạt động 2: Mệnh đề phủ định GV: Lấy VD các mệnh đề phủ định của VD1 CH: Hs nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề đó CH: Nhận xét gì về tính đúng sai của 2 mệnh đề tương ứng ở VD1 và VD2. GV: Rút ra kết luận về tính đúng sai của P & GV: Cho 2 hs lấy ví dụ mệnh đề và mệnh đề phủ định HS: Tự lấy ví dụ Mệnh đề phủ định VD2: - Pari không phải thủ đô của nước Đức - 201 không là số nguyên tố. - 28 chia hết cho 4. Cho mệnh đề P. Mệnh đề “không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P, ký hiệu . P đúng thì sai. P sai thì đúng. Hoạt động 3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo GV: Lấy VD mệnh đề có dạng “Nếu P thì Q” Þ mệnh đề kéo theo. CH: Nêu khái niệm mệnh đề kéo theo và tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. GV: Nêu cách phát biểu khác của mệnh đề P Þ Q. “P kéo theo Q” “P suy ra Q” “vì P nên Q” CH: phát biểu mệnh đề ở VD3 bằng các cách khác? GV: Nêu bảng tính đúng sai của mệnh đề P Þ Q GV: Lấy VD về các tình huống P Þ Q đúng và sai CH: Hãy giải thích tính đúng sai của mệnh đề P Þ Q CH: Hs thực hiện H2. SGK? GV: Nêu khái niệm mệnh đề đảo CH: Hs phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề ở VD3 & VD4. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo VD3: “Nếu DABC cân thì DABC có 2 cạnh bằng nhau ” Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo ký hiệu P Þ Q. Mệnh đề P Þ Q sai khi P đúng, Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại. P Q P Þ Q Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ Đ VD4: “Vì -5 < 1 nên (-5)2 < 12 ” “Nếu hôm nay là chủ nhật thì 2 + 3 = 5” “Trái đất không có nước kéo theo trái đất không có sự sống” Cho mệnh đề kéo theo P Þ Q thì mệnh đề Q Þ P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Þ Q Hoạt động 4: Mệnh đề tương đương GV: Lấy VD 2 mệnh đề P, Q CH: Phát biểu P Þ Q , Q Þ P nhận xét tình huống đúng sai của 2 mệnh đề trên. GV: Nhận xét, phát biểu mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” Þ khái niệm mệnh đề tương đương. CH: Lấy VD về mệnh đề tương đương. GV: Nêu cách phát biểu khác của mệnh đề P Û Q “P khi và chỉ khi Q” CH: phát biểu lại mệnh đề ở VD5 theo cách khác. GV: Nêu bảng tính đúng sai của mệnh đề P Û Q và lấy VD. CH: Nhận xét tính đúng sai và giải thích - CH: Hs thực hiện trả lời H3. SGK Mệnh đề tương đương VD5: Cho 2 mệnh đề P: “Hình bình hành ABCD có một góc vuông” Q: “Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật” Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề có dạng “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và ký hiệu P Û Q Mệnh đề P Û Q đúng khi 2 mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng. Mệnh đề P Û Q sai trong các trường hợp còn lại P Q P Û Q Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S S Đ VD6: “Trái đất không có sự sống nếu và chỉ nếu trái đất không có nước” - Mệnh đề đúng “22 là số chẵn khi và chỉ khi 22 chia hết cho 4” - Mệnh đề sai Hoạt động 5: Mệnh đề chứa biến GV: Đưa ra VD CH: Các khẳng định trên đúng hay sai? CH: Thay giá trị cụ thể của n vào câu 1. Thay giá trị cụ thể của x, y vào câu 2 thì ta được mệnh đề đúng hay sai GV: Suy ra khái niệm mệnh đề chứa biến CH: Hs thực hiện H4. SGK Khái niệm mệnh đề chứa biến VD7: Xét 2 khẳng định sau: P(n): “n2+1 là số chẵn” với n là số tự nhiên. Q(x, y): “x – y> 0” với x, y là số thực P(n); Q (x, y) là các mệnh đề chứa biến tính đúng sai của chúng tuỳ thuộc vào các giá trị cụ thể của các biến P(1): “12+1 là số chẵn” - Mệnh đề đúng Q(1, 2): “1- 2 > 0” - Mệnh đề sai Hoạt động6: Ký hiệu " và $ GV: Nêu khái niệm mệnh đề chứa ký hiệu " GV: Nhấn mạnh mệnh đề “"x ÎX, P(x)” là - Mệnh đề đúng nếu với x0 bất kỳ ÎX P(x0) là mệnh đề đúng. - Mệnh đề sai nếu có x0 ÎX để P(x0) là mệnh đề sai. GV: Lấy VD. CH: Nhận xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và giải thích GV: Nhận xét câu trả lời GV: Nêu khái niệm mệnh đề chứa ký hiệu $ GV: nhấn mạnh Mệnh đề “$x ÎX, P(x)” là - Mệnh đề đúng nếu có x0 ÎX sao cho P(x0) là mệnh đề đúng. - Mệnh đề sai nếu có x0 bất kỳÎX để P(x0) là mệnh đề sai. GV: Lấy ví dụ CH: Nhận xét tính đúng sai cuả mệnh đề và giải thích GV: Nhận xét câu trả lời Hs thực hiện H5, H6 SGK Các ký hiệu " và $ Ký hiệu " Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x ÎX. Khẳng định “với mọi xÎX, P(x) đúng” hay “P(x) đúng với mọi xÎX” là một mệnh đề. Ký hiệu: “"x ÎX, P(x)” hoặc “P(x), "x ÎX” VD8: +) “Bình phương mọi số thực đều dương” “"x ÎR, x2 > 0 ” hoặc “x2 > 0, "x ÎR” +) “Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ đều chia hết cho 2” “n(n+1) 2, "n ÎN” hoặc “"n ÎN, n(n+1) 2” b, Ký hiệu $ Cho mệnh đề P(x) với x ÎX. Khẳng định “tồn tại xÎX để P(x) đúng” là 1 mệnh đề Ký hiệu: “$x ÎX, P(x)” hoặc “$x ÎX: P(x)” VD9 +) “Có một số thực thoả mãn x2 < 1” Ký hiệu “$x ÎR,x2 < 1” +) “Có một số tự nhiên x thoả mãn 6x2 – 5x + 1 = 0” Ký hiệu: ““$x ÎN: 6x2 – 5x + 1 = 0” Hoạt động 7: Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa ký hiệu ", $ GV: Nêu cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa ký hiệu ", $ GV: Lấy Vd CH:Hs lập mệnh đề phủ định và nhận xét tính đúng sai. CH: Hs thực hiện H7.SGK Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa ký hiệu ", $ - Cho mệnh đề chứa biến P(x) với x ÎX +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề “"x ÎX, P(x)” là “$x ÎX, ” +) Mệnh đề phủ định của mệnh đề “$x ÎX, P(x)” là “"x ÎX, ” VD10: +) “$x ÎR, x2 – 2x + 1 = 0” Mệnh đề phủ định “"x ÎR, x2 – 2x + 1 ¹ 0” +) “"n ÎN: 2n + 1 chia hết cho n” Mệnh đề phủ định “$n ÎN: 2n + 1 không chia hết cho n” Hoạt động 8: Hướng dẫn câu hỏi và bài tập - Giao bài tập về nhà - Củng cố kiến thức cần nhớ Mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo Mệnh đề tương đương Mệnh đề chứa biến Ký hiệu ", $ Tiết 3+4 Bài 2 Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học Mục tiêu Kiến thức Phân biệt được giả thiết, kết luận của định lý. Hiểu được khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, định lý đảo, định lý thuận. Nắm vững phương pháp CM trực tiếp và CM bằng phản chứng Kỹ năng Biết sử dụng thuật ngữ: điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ Biết CM bằng phương pháp phản chứng. Tư duy, thái độ Tự giác, tích cực Tư duy logic Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên Câu hỏi gợi mở Bảng phụ tóm tắt nội dung bài cũ Học sinh Chuẩn bị kiến thức về mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Đọc trước bài mới ở nhà. Tiến trình bài dạy Tiết 1: Củng cố bài cũ, mục 1 Tiết 2: Mục 2, hướng dẫn Câu hỏi và Bài tập Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ CH1: Mệnh đề và mệnh đề phủ định. Lấy VD CH2: Mệnh đề kéo theo. Lấy VD CH3: Mệnh đề tương đương. Lấy VD CH4: Mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa ký hiệu ", $ GV: Nhận xét bằng bảng tổng kết Bảng 1: Mệnh đề Tên Ký hiệu Phát biểu Mệnh đề phủ định Không phải P Mệnh đề kéo theo P Þ Q Nếu P thì Q; P suy ra Q; vì P nên Q; P kéo theo Q Mệnh đề tương đương P Û Q P khi và chỉ khi Q; P nếu và chỉ nếu Q Bảng 2: Bảng giá trị đúng sai của các mệnh đề P Q P Þ Q Q Þ P P Û Q Đ Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ S Đ Đ S S Đ Bảng 3: : Mệnh đề chứa ký hiệu ", $ Mệnh đề Mệnh đề phủ định "x ÎX, P(x) $x ÎX, $x ÎX, P(x) "x ÎX, Hoạt động 2: Định lý GV: Nêu các VD về định lý để học sinh hiểu được định lý trong toán học thường có dạng “"x ÎX, P(x) Þ Q(x)” Định lý và chứng minh định lý a, Định lý VD1 SGK Định lý là một mệnh đề đúng Định lý thường được phát biểu dưới dạng “"x ÎX, P(x) Þ Q(x)” (*) P(x), Q(x) là các mệnh đề chứa biến X là 1 tập hợp nào đó VD2: CMR tích 3 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ chia hết cho 6. VD3: CMR mọi Δ không phải Δ đều luôn có ít nhất một góc nhỏ hơn 600 Hoạt động 3: Chứng minh định lý CH: Muốn chỉ ra (*) là mệnh đề đúng ta phải làm gì? GV: Nhận xét và nêu cách CM định lý dạng (*) GV: Nêu phương pháp CM trực tiếp định lý (*) CH: Biểu diễn của số tự nhiên lẻ? CH: Chứng minh n2 - 1 chia hết cho 4 CH: Biểu diễn tích của 3 số tự nhiên liên tiếp. GV: Gợi ý: CM Tích 3 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ chia hết cho 2 và chia hết cho 3. GV: Nêu phương pháp chứng minh phản chứng GV: Phân tích VD và CM GV: Phân tích VD và hướng dẫn Hs chứng minh CH: Hs thực hiện H1 CM định lý (*) "x ÎX mà P(x) đúng thì Q(x) đúng *) Phương pháp chứng minh trực tiếp - Lấy x tuỳ ý ÎX mà P(x) đúng - CM Q(x) đúng VD: Chứng minh định lý VD1 “"n ÎN nếu n lẻ thì n2 - 1 chia hết cho 4” CM: n ÎN, n lẻ Þ n = 2k +1, k ÎN Suy ra n2 - 1 = (2k +1)2 – 1 = 4k2 + 4k + 1 – 1 = 4k2 + 4k = 4k(k + 1) 4 VD: CM định lý VD2: Tích 3 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ chia hết cho 6. Chứng minh: Hiển nhiên n(n + 1)(n + 2) 2 "n ÎN: n = 3k; n = 3k + 1; n = 3k + 2 k ÎN +) n = 3k n(n + 1)(n + 2) = 3k(3k + 1)(3k + 2) 3 +) n = 3k + 1 n(n + 1)(n + 2) = (3k + 1)(3k + 2)(3k + 3) = 3(3k + 1)(3k + 2)(k + 1)3 +) n = 3k + 2 (n + 1)(n + 2) = (3k + 2)(3k + 3)(3k + 4) = 3(3k + 2)(k + 1)(3k + 4)3 Vậy tích 3 số tự nhiên liên tiếp 2 và 3. Nên suy ra 6. *) Phương pháp chứng minh phản chứng - Giả sử $ x0 ÎX sao cho P(x0) đúng và Q(x0) sai, tức là mệnh đề (*) sai. -Dùng kiến thức toán học suy luận dẫn đến mâu thuẫn VD: CM định lý VD3 Giả sử ΔABC không phải tam giác đều (A³B³C) và ΔABC không có góc nào nhỏ hơn 600. Suy ra C ³ 600 nên B³ 600 và A > 600. Do đó A + B + C > 1800 (vô lý) Vậy định lý được CM VD: CM trong 3 véctơ ( khác véctơ – không) cùng phương bất kỳ có ít nhất 2 véctơ cùng hướng. CM: Cho 3 véctơ ;; cùng phương. Giả sử không có 2 véctơ nào cùng hướng suy ra và ngược hướng; và ngược hướng. Do và ngược hướng nên và cùng hướng (mâu thuẫn với giả sử) Vậy phải có ít nhất 2 véctơ cùng hướng Hoạt động4: Điều kiện cần, điều kiện đủ GV: Nêu khái niệm giả thiết, kết luậ ... ười được (m) số đúng = giá trị gần đúng của nó là a = 1,33(m) Δa = ê- a ê= ê - 1,33 ê Ta có 1,33 < < 1,34 Nên 0 < - 1,33 < 0,01 Do đó Δa = ê- a ê= ê - 1,33 ê< 0,01 vậy sai số tuyệt đối của 1,33 không vượt quá 0,01 Nếu Δa £ d thì a – d £ £ a + d Ta viết = a ± d Ta hiểu Î [a – d; a + d] Vậy d càng nhỏ thì độ sai lệch của a với càng ít, d được gọi là độ chính xác của số gần đúng. H2. Cây cầu có chiều dài là một số Î [151,8m ;152,2m] Hoạt động 3: Sai số tương đối GV: Đưa ra ví dụ để Hs so sánh về độ chính xác của số gần đúng và đánh giá sự chính xác của mỗi phép đo. CH: Phép đo nào có độ chính xác hơn. GV: Sai số tuyệt đối chưa đánh giá được độ chính xác của một phép đo đạc, hay tính toán Þ khái niệm sai số tương đối. GV: Nêu khái niệm sai số tương đối. CH: Tính sai số tương đối của hai phép đo trên CH: Thực hiện H3 Gợi ý: Tính độ chính xác của số gần đúng b.Sai số tương đối. Ví dụ 2. - Đo chiều dài của cầu Thăng Long: 4000m ± 1m - Đo chiều dài của bàn học sinh: 100cm ± 1cm Khái niệm: Sai số tương đối da = Nếu = a ± d thì Δa £ d do đó da £ Nếu càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán càng cao, ta thường viết sai số tương đối da ở dạng phần trăm Sai số tương đối của phép đo cây cầu là: £ = 0,025% Sai số tương đối của phép đo bàn học là: £ = 1% Vậy phép đo cây cầu chính xác hơn phép đo bàn học H3: a = 5,7824 da £ 0,5% Û £ 0,5% Û d £ 0,5% Û d £ 5,7824. 0,5% Û d £ 0,028912 Hoạt động 4: Số quy tròn CH: Nêu nguyên tắc quy tròn số GV: Đưa ra một vài số và yêu cầu học sinh thực hiện quy tròn. CH: Nhận xét gì về sai số tuyệt đối của số quy tròn GV: Nêu nhận xét CH: Thực hiện H4 GV: Nêu chú ý 3. Số quy tròn * Nguyên tắc quy tròn: SGK Ví dụ 3: - Quy tròn các số sau đến hàng trăm: 573410; 543771; 326784 - Quy tròn các số sau đến hàng phần trăm: 1,7325; 15,6743; 17,1578 * Nhận xét: Sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn. * Chú ý: SGK Hoạt đông 5: Chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng GV: Nêu khái niệm chữ số chắc GV: Nêu ví dụ và giúp Hs nhận biết chữ số chắc CH: Xác định chữ số chắc GV: Nêu nhận xét GV: Nêu quy ước dạng chuẩn của số gần đúng GV: Nêu các ví dụ để Hs nắm được dạng chuẩn của số gần đúng GV: Nêu chú ý 4. Chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng a, Chữ số chắc Khái niệm: SGK Ví dụ 4: Dân số tỉnh A là 1.379.425 người ± 300 người Ta có độ chính xác d = 300 Suy ra các chữ số từ hàng nghìn trở đi là chữ số chắc, các chữ số từ hàng trăm trở lại không phải chữ số chắc Nhận xét: SGK b, Dạng chuẩn của số gần đúng SGK Ví dụ 6: SGK Ví dụ 7: SGK Ví dụ 8: SGK Chú ý: SGK Hoạt động 6: Ký hiệu khoa học của một số GV: Nêu cách viết ký hiệu khoa học của một số GV: Lấy ví dụ GV: Nhận xét: Số mũ n của 10 cho ta thấy độ lớn, bé của số đó CH: Tính số giây của một ngày CH: Tính quãng đường tàu vũ trụ đi trong một ngày CH: Sử dụng ký hiệu khoa học 5. Ký hiệu khoa học của một số Mọi số khác 0 đều được viết dưới dạng: a.10n, 1£ çaç< 10, n ÎZ (Quy ước n = -m, m là số nguyên dương thì ) Ví dụ: Khối lượng trái đất là: 5,98.1024 kg Khối lượng nguyên tử hidro: 1,66.10-24kg Bài tập Một tàu vũ trụ bay với vận tốc 8km/s. Một ngày nó bay quãng đường là bao nhiêu (sử dụng ký hiệu khoa học) LG: 1 ngày = 24h = 68400s Quãng đường tàu vũ trụ bay trong một ngày là: 68400 .8 = 547200km = 5,472.105 km Hoạt động 7: Tóm tắt bài học và hướng dẫn bài tập về nhà Sai số tuyệt đối Sai số tương đối Quy tắc làm tròn số Chữ số chắc Cách viết chuẩn số gần đúng Ký hiệu khoa học của một số Hướng dẫn bài tập Tiết 12+12’ Ôn tập chương I I. Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp Hs ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương. Hs biết vận dụng kiến thức một cách tổng hợp 2. Kỹ năng Hs phát biểu các loại mệnh đề Rèn luyện kỹ năng, chứng minh định lý bằng 2 phương pháp Tìm giao, hợp, hiệu, phần bù tập hợp. Biết đánh giá sai số tuyệt đối, sai số tương đối, biết viết số quy tròn, sử dụng ký hiệu khoa học và xác định chữ số chắc 3. Thái độ, tư duy Hs có thái độ hứng thú, liên hệ kiến thức đã học với thực tế Hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa toán học với đời sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên Tóm tắt lý thuyết của chương Bài tập trắc nghiệm 10’ 2. Học sinh Chuẩn bị câu hỏi và bài tập ở nhà Đọc lại toàn chương. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của Giáo viên & Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Củng cố và ôn tập kiến thức CH: Các loại mệnh đề , ký hiệu cách phát biểu CH: Phủ định mệnh đề chứa ký hiệu ", $ CH: Cách chứng minh định lý CH: Phát biểu định lý “"x ÎX, P(x) Þ Q(x)” sử dụng thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ CH: Phát biểu định lý “"x ÎX, P(x) Û Q(x)” sử dụng thuật ngữ điều kiện cần và đủ. CH: Định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau CH: Định nghĩa phép giao, phép hợp, phép lấy phần bù, và hiệu của hai tập hợp CH: Sai số tuyệt đối, sai số tương đối? CH: Quy tắc quy tròn CH: Định nghĩa chữ số chắc GV: Hệ thống kiến thức bằng bảng phụ Hoạt động 2: Chữa bài tập SGK GV: Gọi 2 Hs làm bài tập 54 GV: Nhận xét lời giải GV: Gợi ý Hs làm bài tập 58 CH: Đánh giá số π CH: Đánh giá sai số tuyệt đối Δa? GV: Gọi Hs làm phần b GV: Gợi ý tìm AÇB. Ta phải so sánh m và 5 GV: Sử dụng hai nửa khoảng di chuyển để Hs nhận xét các trường hợp có thể xảy ra GV: Gọi ba Hs trả lời cho ba trường hợp: m 5. GV: Sử dụng hai khoảng: một khoảng có độ dài bằng 2, một khoảng có độ dài bằng 1. Di chuyển hai khoảng để Hs xác định các trường hợp. CH: Khi nào AÈB là một khoảng CH: Khi nào AÇB = Æ CH: Xác định AÈB Bài 54 a, Giả sử a + b < 2 và a, b ³ 1 a ³ 1; b ³ 1 Þ a + b ³ 2 mâu thuẫn b. Giả sử 5n + 4 là số lẻ và n là số chẵn Þ n = 2k Þ 5n + 4 = 5.2k + 4 = 10k + 4 là số chẵn vô lý Bài 58 a, 3,1415 < π < 3,1416 a = 3,14 Δa = = = π – 3,14 < 3,1416 – 3,14 Þ Δa < 0,0016 < 0,002 b, a = 3,1416 Δa = = = 3,1416 – π < 3,1416 – 3,1415 Þ Δa < 0,001 Bài 60 A = (-¥; m] và B = [5; +¥) +) m = 5 Þ AÇB = 5 +) m < 5 Þ AÇB = Æ +) m > 5 Þ AÇB [5; m] Bài 61 A = (m; m+1) B = (3; 5) AÈB là một khoảng khi AÈB ¹ Æ AÇB = Æ Vậy AÇB ¹ Æ Û 2 < m < 5. Hay với 2 < m < 5 thì AÈB là một khoảng 2 < m£ 3 Þ 2 <m £ 3<m+1 <5 Þ AÈB (m; 5) 3 < m£ 4 Þ 3 <m <m+1 £ 5 Þ AÈB (3; 5) 4 < m< 5 Þ 3 <m <5<m+1 Þ AÈB (3; m+1) PHIẾU HỌC TẬP Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Mệnh đề “ΔABC đều có 3 đường cao bằng nhau” có mệnh đề phủ định là A. ΔABC có 3 đường cao bằng nhau B. ΔABC không phải tam giác đều có 3 đường cao bằng nhau C. ΔABC đều không có 3 đường cao bằng nhau D. ΔABC không phải tam giác đều không có 3 đường cao bằng nhau 2. Mệnh đề “Nếu 30 chia hết cho 5 thì 30 chia hết cho 6” có mệnh đề đảo là A. 30 chia hết cho 5 kéo theo 30 chia hết cho 6 B. 30 chia hết cho 6 kéo theo 30 chia hết cho 5 C. 30 chia hết cho 5 suy ra 30 chia hết cho 6 D. 30 chia hết cho 6 khi và chỉ khi 30 chia hết cho 5 3. Phủ định của mệnh đề “"x ÎR, x2 > 0” A. “"x ÎR, x2 £ 0” C. “"x ÎR, x2 < 0” B. “$x ÎR, x2 £ 0” D. “$x ÎR, x2 < 0” 4. Định lý “Nếu ABCD là hình vuông thì AC = BD” nghĩa là: A. ABCD là hình vuông khi và chỉ khi AC = BD B. ABCD là hình vuông là điều kiện cần để AC = BD C. Nếu AC = BD thì ABCD là hình vuông D. ABCD là hình vuông là điều kiện đủ để AC = BD 5. Cho A = {1; 2} B ={-1; 0; 1; 2; 3} Khi đó CBA là: A. {-1; 0; 3} C. {-1; 0 ;1} B. {3; 2; -1} D. {1; -1} 6. Cho A = {x ÎRú x > 3}; B = {x ÎRú x £ 5} thì AÇB là: A. (-¥;+¥) C. [3;5] B. (3;5) D. (3;5] 7. Cho A = [-1;7]; B = (2;+¥) thì AÈB là: A. [-1;+¥) C. (2;7] B. (7;+¥) D. (-1;+¥) 8. Cho A = {x ÎRú 0 £ x £ 3 }; B = {x ÎRú x – 2 > 0 } thì A\B là: A. [0;2) C. [0;2] B. (0;2) D. (0;2] 9.Cho số gần đúng của là a = 2,236 khi đó A. Δa < 0,00001 C. Δa < 0,01 B. Δa < 0,0001 D. Δa < 0,001 10. Chiều dài một chi tiết máy là 2,43863cm ± 0,0024cm. Số chữ số chắc trong số gần đúng trên là: A. 3 C. 5 B. 4 D. 6 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1. Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê cácphần tử: A = {x ÎNú (2x + x2)(x2 + x - 2)(x2 – x - 12) = 0} B = {x ÎZú (6x2 - 5x + 1) = 0} C = {x ÎNú çxç£ 3} Bài 2. Tìm tập hợp X biết {a; b} Ì X Ì{a; b; c; d} Bài 3. Cho các tập hợp A= {x ÎRú 1£ x £ 5} B= {x ÎRú 4£ x £ 6} A= {x ÎRú 2£ x £ 7} a. Tìm AÇ B; AÇ C; BÇ C; AÇ BÇ C. b.Gọi D= {x ÎRú a£ x £ b}. Xác định a,b để D Ì AÇ BÇ C. Bài 4. Vẽ biểu đồ Ven để thể hiện các phép toán sau: a.AÈ (BÈ C) b.AÇ (BÇ C) c.(AÇ B)È C d.(AÈ B)Ç C e.(A\B)È(A\C)È(B\C) Bài 5. Nhận xét gì về A và B nếu a. AÈ B= A b.AÇ B= A c.A\B = A d.A\B = B\A e.A\B = Æ Bài 6. Biểu diễn A, B thành hợp các tập hợp con của tập số thực. A = {x ÎRú 1< çxç< 5} B = {x ÎRú çxç³ 1} Bài 7. Cho A = {x ÎRú çx-1ç 5} Tìm AÇ B, AÈ B. Bài 8. Chứng minh rằng a.(AÇ B)Ì A b.(A\B )Ì A c.AÇ (BÈ C) =(AÇ B)È(AÇ C). Tiết 13 Kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu - Hs nắm vững các khái niệm về mệnh đề - Biết chứng minh các định lý đơn giản - Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp - Nắm vững định nghĩa chữ số chắc, sai số tương đối, sai số tuyệt đối. II. Nội dung Bài 1(4đ). Cho hai mệnh đề chứa biến với n là số tự nhiên A(n): “n là số chính phương” B(n): “n + 1 không chia hết cho 4” a. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề A(16), B(2003). b. Phát biểu bằng lời định lý “"nÎN,A(n)ÞB(n)”. c. Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. d. Chứng minh định lý “"nÎN,A(n)ÞB(n)”. Bài 2(1đ). Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập rỗng A={xÎNú x > x2}; B={xúx là số nguyên tố chẵn} Bài 3(3đ). a. Xác định AÈB và AÇB trong các trường hợp sau: + A={xÎRúx -1} + A={xÎRú ôxô £ 3}; B={xÎRú -1 < x – 1 < 3} b. Tìm m để AÈB là một khoảng: A=[-2; 5]; B={m} Bài 4(1đ). Sau một phản ứng hoá học, khối lượng một chất sinh ra 13,4731gam với độ chính xác 0,00132. Xác định số chữ số chắc trong kết quả trên. Bài 5(1đ). a. Tìm A\B biết A={nÎNún chẵn và n < 10}; B={nÎNú2 < n < 8 } b. Tìm CR(AÈB) với A=(-¥; 1); B=(7; +¥) III. Đáp án Bài 1(4đ). a. (1đ) A(16) đúng B(2003) sai b. (1đ) Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số chính phương thì n + 1 không chia hết cho 4. c. (1đ) Với mọi số tự nhiên n, nếu n + 1 không chia hết cho 4 thì n là số chính phương. d. (1đ) n = k2 Þ n + 1 = k2+1. +) n = 2m Þ n + 1 = 4m2 + 1 không chia hết cho 4 +) n = 2m +1 Þ n + 1 = 4m2 + 4m +2 không chia hết cho 4 Bài 2(1đ). B={2}; A = Æ Bài 3(3đ). a. (2đ) + A =(-¥; 1); B =(-1; +¥) ; AÇB = (-1; 1); AÈB =(-¥; +¥) + A=[-3; 3]; B = (0; 4); AÇB = (0; 3]; AÈB = [-3; 4) b. (1đ) m Î[-2; 5] Bài 4(1đ). 0,0005 < d = 0,00132 < 0, 005 Þ chữ số hàng phần trăm là chữ số chắc, chữ số hàng phần nghìn là chữ số không chắc Þ có 4 chữ số chắc. Bài 5(1đ). a. A = {0; 2; 4; 6; 8} B = {3; 4; 5; 6; 7}; A\B = {0; 2; 8} b. CR(AÈB) = [1; 7]
Tài liệu đính kèm: