Tiết 14+15 LUYỆN TẬP § 1 : HÀM SỐ
A. MỤC TIÊU :
1- Kiến thức : củng cố cho học sinh
+ Khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số.
+ Khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
2- Kĩ năng :
+ Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số.
+ Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản.
Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
+ Biết chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
+ Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản
Tiết 14+15 LUYỆN TẬP § 1 : HÀM SỐ Ngày soạn : A. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : củng cố cho học sinh + Khái niệm cơ bản về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị hàm số. + Khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ. 2- Kĩ năng : + Biết lấy ví dụ về hàm số và xác định các dạng hàm số. + Tìm tập xác định và vẽ đồ thị của hàm số đơn giản. Nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết được tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ. + Bieát chöùng minh tính ñoàng bieán, nghòch bieán cuûa moät haøm soá treân moät khoaûng cho tröôùc. + Bieát xeùt tính chẵn, leû cuûa moät haøm soá ñôn giaûn B. CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ. HS : ôn tập về hàm số đã học. C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐcủa giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Nêu cách tìm TXĐ của hàm số - Vận dụng rồi tính - GV gọi 3 học sinh lên bảng giải - GV gọi hs khác nhận xét bổ xung - GV hệ thống lại kiến thức và cho điểm. - Nêu cách giải? - Giải bài toán? - Một điểm thuộc đồ thị hàm số khi nào ? - Vận dụng và giải Nêu cách chứng minh hàm số chẵn, hàm số lẻ? - Nếu hàm đa thức: TXĐ: D = R - Nếu Nếu Hàm phân thức y = ĐK g(x)0 - Nếu hàm căn thức bậc chẵn biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng không - 3 HS lên bảng giải bài 1 - HS nhận xét bổ xung nếu có. - HS ghi nhớ cách giải - So sánh các số đó với 2 rồi thay vào hàm số thích hợp - giải bài tập 2 - Khi thay tọa độ điểm đó vào hàm số đc mệnh đề đúng - Giải bài toán - nghe trả lời câu hỏi và vận dụng giải toán Bài 1: a) có nghĩa khi 2x + 1 ≠ 0 => Vậy tập xác định b) có nghĩa khi Vậy TXĐ c) có nghĩa khi Vậy tập xác định Bài 2: Cho hàm số : Ta có Bài 3: Cho hàm số y = 3x2 - 2x + 1. Các điểm thuộc đồ thị của hàm số là: M( -1; 6) và P( 0; 1) Điểm N( 1; 1) không thuộc đồ thị của hàm số. Bài 4: Xét tính chẵn lẽ của hàm số : y = | x | là hàm số chẵn. y = (x + 2)2 là hàm số không chẳn không lẽ. y = x3 + x là hàm số lẽ. y = x2 + 2x +1 là hàm số không chẳn không lẽ. Củng cố: Giải bài tập Dặn dò: Học thuộc bài Làm các bài tập SGK trang 38, 39
Tài liệu đính kèm: