Bài soạn:
. §2. BIỂU ĐỒ
I.Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức :
-Hiểu được các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số tần suất.
2.Về kỹ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt.
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
Tiết 74 Ngày soạn:............. Ngày dạy:.............. Bài soạn: . §2. BIỂU ĐỒ I.Mục đích yêu cầu 1.Về kiến thức : -Hiểu được các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số tần suất. 2.Về kỹ năng: - Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt. - Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt. - Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất. 3) Về tư duy và thái độ: -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK, xem trước bài ở nhà III. Tiến trình bài học: Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *HĐTP1: Biểu đồ tần suất hình cột: -GV yêu cầu HS cả lớp xem nội dung ví dụ 1 trong SGK và phân tích cách vẽ biểu đồ tần suất. -GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. -GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải *HĐTP2: Đường gấp khúc tần suất: -GV Bảng phân bố tần suất ghép lớp (ở ví dụ 1 SGK) cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc (GV giới thiệu cách vẽ tương tự SGK) -GV yêu cầu HS xen hình 35 SGK trang 116. -GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ1 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. -GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải -GV nêu chú ý -HS chú ý theo dõi hình vẽ trang 115 -HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải cho ví dụ 2 -HS làm ví dụ 2 -HS chú ý nghe giảng -HS xem hình 35 -HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 1 và ghi lời giải vào bảng phụ. Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (Có giải thích) I.Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: 1) Biểu đồ tần suất hình cột: Ví dụ 1: (SGK) Ví dụ 2: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ năm 1961 đến năm 1990. Các lớp nhiệt độ X ( 0C) Giá trị đại diện Tần số fi(%) 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100% Hãy mô tả bảng trên bằng cách vẽ: Biểu đồ tần suất hình cột; 2)Đường gấp khúc tần suất: (SGK) Ví dụ HĐ1: SGK *VÏ biÓu ®å ®êng gÊp khóc tÇn suÊt 150 153 156 159 162 165 168 171 36,1 33,3 16,7 13,9 TÇn suÊt 3)Chú ý: Ta cũng có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số . Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách vẽ biểu đồ hình quạt: *HĐTP1: GV nêu ví dụ 2 trong SGK và phân tích hướng dẫn cách vẽ biểu đồ hình quạt. HĐTP2: Ví dụ áp dụng: GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 2 trong SGK .và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải -HS chú ý về cách vẽ biểu đồ hình quạt và ghi nhớ cách vẽ HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày Häc sinh vÏ biÓu ®å h×nh qu¹t m« t¶ b¶ng (vÝ dô) (3) 38,1 (2) 39,9 (1) 22,0 II. Biểu đồ hình quạt: ViÕt B¶ng 7 (SGK) TP kinh tÕ sè % (1)DN nhµ níc (2) DN ngoµi QD (3) §T níc ngoµi 23,7 47,3 29,0 Céng 100% *VÏ biÓu ®å (2) 47,3 (1) 23,7 (3) 29 Ví dụ HĐ2: VÝ dô : TP kinh tÕ sè % (1)DN nhµ níc (2) DN ngoµi QD (3) §T níc ngoµi 22,0 39,9 38,1 Céng 100% IV. Củng cố -Củng cố lại cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tàn suất,.. -Áp dụng: Lập bảng phân bố tần số (ở bảng 5 SGK trang 113), vẽ biểu đề tần số hình cột và đường gấp khúc tần số. -Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 118.
Tài liệu đính kèm: