Giáo án Đại số 10 ban cơ bản chương 3: Phương trình – hệ phương trình

Giáo án Đại số 10 ban cơ bản chương 3: Phương trình – hệ phương trình

CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Bài 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

 PPCT: 20-21 Tuần: Ngày dạy:

I. Mục tiêu:

• Về kiến thức:

 + Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.

 + Biết xác định điều kiện của pt.

 + Hiểu các phép biến đổi tương đương.

• Về kỹ năng:

 + Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.

 + Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.

 + Biết biến đổi tương đương của pt.

 

doc 22 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 ban cơ bản chương 3: Phương trình – hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
 PPCT: 20-21 	 Tuần: 	 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Về kiến thức: 
	+ Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.
	+ Biết xác định điều kiện của pt.
	+ Hiểu các phép biến đổi tương đương.
Về kỹ năng:
	+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
	+ Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.
	+ Biết biến đổi tương đương của pt.
Về tư duy: 
	+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.
	+ Tìm được phép biến đổi của pt.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn: Hs đã học cách giải một số pt ở lớp dưới. Hs đã biết tìm tập xác định của hs.
Phương tiện : Chuẩn bị bảng kỹ cho mỗi hoạt động; chuẩn bị phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy : 
Cơ bản dùng pp vấn đáp , gợi mở thông qua các hoạt đông để điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình tiết học : 
Tiết 1 –Bài 1 
	¨ Hoạt động 1: Phương trình 1 ẩn
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: pt bậc nhất, pt bậc hai.
Ơ pt bậc nhất : ax + b = 0 nếu là nghiệm thì ta có điều gì?
Biểu thức trên có gọi là pt?
Để xem các số trên là nghiệm hay không ta phải làm sao?
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
Trình bày kết quả.
Chỉnh sửa , hoàn thiện.
Cho hs ghi nhận kiến thức trong SGK.
Ghi nhận kiến thức.
I/ Phương trình 1 ẩn:
 1.Khái niệm pt 1 ẩn:
Pt ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng
 f(x) = g(x) (1)
trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của pt (1).
Nếu có số thực x0 sao cho f(x0)=g(x0) là mệnh đề đúng thì x0 đgl một nghiệm của pt (1).
Giải pt (1) là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).
Nếu pt không có nghiệm nào cả thì ta nói pt vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).
 Biểu thức : có thể gọi là pt không? Nếu là pt thì trong các số 2; 3 ; số nào là nghiệm của pt?
¨ Hoạt động 2: Điều kiện của một pt.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv tổ chức cho hs ôn lại kiến thức bằng bài tập 1
- Từ bài tập 1 dẫn sang bài tập 2: pt muốn có nghĩa khi 2 vế của pt phải có nghĩa. Vậy bài tập 2 giải ntn ?
- Cho hs ghi nhận kiến thức và những chú ý ( đk của pt; pt xác định với mọi x thì có thể không ghi đk)
- Tổ chức cho hs củng cố kiến thức thông qua bài tập.
- Tìm điều kiện để f(x) có nghĩa (kiến thức Chương 2).
-Điều kiện của pt là điều kiện 2 hàm số có nghỉa.
 Þ đk của pt.
2.Điều kiện của một pt
+ Tìm tập xác định của các hs : 
Þ D =R\ {3} ; D = [2; +∞} 
+ Tìm điều kiện của pt : 
Þ ĐK : 2≤ x <3 và 3< x
 Hay 2< x và x ≠ 3
	¨ Hoạt động 3:Củng cố kiến thức thông qua bài tập:
	Cho pt : .
	a/ Tìm đk để pt có nghĩa? 	
	b/ Trong các số 1 ; -2 ; số nào là nghiệm của pt?	
	¨ Hoạt động 4:Phương trình nhiều ẩn và phương trình chứa tham số.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Cho hs ghi nhận vai trò của x,y,m trong mỗi pt.
(1) thì cặp (x;y) được gọi là 1 nghiệm của pt và là cặp số khi thế vào (1) thì 2 vế của pt bằng nhau.
(2) thì m là tham số. Việc giải (2) có thể tiến hành như pt bậc hai hay không?
Nghe , hiểu nhiệm vụ.
Tìm giá trị của x và y để VT=VP,trả lời.
Trình bày kết quả và ghi nhận kiến thức.
3.Phương trình nhiều ẩn và phương trình chứa tham so
Cho các pt : 
(x;y)= (2; ), 
 (x;y)= (2; -)
Tiết 2 –Bài 1
	¨ Hoạt động 5:Pt tương đương và phép biến đổi tương đương.	
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Cho hs giải các cặp pt trên.
- Cho hs so sánh các tập nghiệm rồi ghi nhận kn pt tương đương.
- Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt và nêu ra phép biến đổi đã sử dụng và cho hs ghi nhận định lý.
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Giải pt bậc nhất và bậc hai tìm các giá trị của x.
- Nhận xét các nghiệm của từng cặp pt.
- Nhận thức về phép biến đổi tương đương.
- Cho VD về phép biến đổi tương đương.
II/ Pt tương đương và phép biến đổi tương đương:
Cho các cặp pt: 
1/ 3x – 8 = 0 va 
2/ va 
Giải tìm nghiệm các pt trên.
So sánh các tập nghiệm của từng cặp pt.
Nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt trên.
* Hai pt đgl tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
*Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên 1 pt mà không làm thay đổi đk của nó thì ta được 1 pt mới tương đương
 + Cộng hay trừ 2 vế với cùng 1 số hoặc cùng 1 biểu thức;
 + Nhân hoặc chia 2 vế với cùng 1 số khác 0 hoặc với cùng 1 biểu thức có giá trị khác 0.
	¨ Hoạt động 6: Phương trình hệ quả.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Bài tập 1: pt được biến đổi từ pt đầu ntn? Phép biến đổi đó có phải là phép biến đổi tương đương không? Tại sao?
- Bài tập 2 :Tìm đk pt.Nhân 2 vế pt cho x(x-1)
 (c) Þ x + 3 + 3(x-1) = x(2-x)
 Þ x2 + 2x = 0
 Þ x(x+2) = 0
Nghiệm x=0 và x=-2, so sánh với đk, x=0 là nghiệm ngoại lai không thoả đk.
- Hs ghi nhận khái niệm pt hệ quả và các phép biến đổi thường dùng.
- So sánh nghiệm với đk để loại nghiệm không thoả đk.
III/ Phương trình hệ quả:
- Bài tập1: Hai pt sau đây có tương đương hay không? Tìm nghiệm của (a) và (b).
5x + 1 = x (a) và (b)
- Bài tập 2: Giải pt
* Nếu mọi nghiệm của pt f(x) = g(x) đều là nghiệm của pt f1(x) =g1(x) thì pt f1(x) =g1(x ) đgl pt hệ quả của pt f(x) = g(x).
 Ta viết: f(x) = g(x) Þ f1(x) =g1(x)
- Nghiệm ngoại lai là nghiệm của pt hệ quả mà không phài là nghiệm của pt ban đầu.
	¨ Hoạt động 7: Củng cố kiến thức ở hoạt động 5và 6 thông qua bài tập 1;2 SGK trang 57.
V. Củng cố toàn bài.
	1. Cho biết thế nào là nghiệm của 1 pt ?
	2. Cho biết thế nào là hai pt tương đương? Các phép biến đổi tương đương?
	3. Cho biết thế nào là pt hệ quả? Các phép biến đổi hệ quả?
	4. Giải bài tập trong SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
	Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT, BẬC HAI. 
 PPCT: 22-23-24 	 Tuần:	 Ngày dạy:
Mục tiêu:
	a) Về kiến thức:
	- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, định lí Viet
	- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
	- Cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
	b) Về kĩ năng:
	- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.
	- Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
	- Thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
	c) Về tư duy:
	- Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về pt bậc hai đơn giản
	- Biết quy lạ về quen.
	d) Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
	a) Thực tiễn: Học sinh đã học cách giải pt bậc nhất và bậc hai ở lớp 9, giải được pt với hệ số hằng số.
	b) Phương tiện:
	- Chuẩn bị các bảng kết quả các hoạt động
	- Chuẩn bị các phiếu học tập.
	c) Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học và các hoạt động:
Tiết 1 –Bài 2 
Kiểm tra bài cũ:
	· Gv có thể tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. Với mỗi nội dung cho hs học theo kiểu trò chơi.
	· Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, gv điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra từng câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi giáo viên có thể cho điểm vào sổ với nội dung đó cho hs.
Hoạt động:
Hoạt động 1 : Giải và biện luận pt bậc nhất: ax + b = 0.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
Nhắc lại hàm số bậc nhất 1 ẩn.
· Cho biết dạng của pt bậc nhất  một ẩn?
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt 
 ax + b = 0.
Ghi nhận kiến thức.
· Giải & BL pt sau : m(x – 5) = 2x – 3 
Đưa bài toán về dạng pt bậc nhất 1 ẩn
Xác định a,b và biện luận theo bảng TT
I/Ôn tập:
1.Pt bậc nhất: ax + b = 0
ü Bảng tóm tắt : 
ax + b = 0
Hệ số
Kết luận
a = 0
Pt có nghiệm duy nhất 
a ≠ 0
a ≠ 0
Pt vô nghiệm
a = 0
Pt nghiệm đúng với mọi x
Hoạt động 2: Giải và biện luận pt bậc hai: ax2 + bx + c = 0.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
Nhắc lại hàm số bậc hai.
· Cho biết dạng của pt bậc hai  một ẩn?
· Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt ax2 + bx + c = 0.
Ghi nhận kiến thức.
· Giải & BL pt sau : mx2 – 2mx + 1 = 0
· Khi m=0 thì pt vô nghiệm.Khi m≠0 thì sao.
Xác định a,b,c. Tìm. 
« Cho học sinh làm bt TNKQ số 1.
2.Pt bậc hai: ax2 + bx + c = 0
ü Bảng tóm tắt : 
Kết luận
Pt trình có 2 nghiệm phân biệt 
Pt có nghiệm kép 
Pt vô nghiệm
Bài TNKQ 1: Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm khi.
	a) = 0	b) a = 0 và b 0 c) hoặc d) không xảy ra
Hoạt động 3: Định lý Viét và công thức nghiệm.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
« Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức cũ.
· Phát biểu định lý Viét với pt bậc hai ?
· Cho biết một số ứng dụng của định lý Viét ( đk để pt bậc hai(a≠0) có 2 nghiệm dương hoặc 2 nghiệm âm.
Ghi nhận kiến thức. Ưng dụng giải BT.
·VD1: Đk : m≠0 và 
 và 
·VD2: 2 số đó là nghiệm của pt 
3.Định lý Viét:
Nếu pt bậc hai (a≠0) có 2 nghiệm x1 và x2 thì :
 , 
Ngược lại nếu 2 số u và v có tổng u+v=S và tích uv=P thì u và v là 2 nghiệm của pt : 
*VD1 : Với giá trị nào của m pt sau có 2 nghiệm dương : mx2 – 2mx + 1 = 0 
*VD2 : Tìm 2 số biết rằng 2 số đó có tổng là 16 và tích là 63.
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp.
	Cho pt mx2 – 2(m – 2)x + m – 3 = 0 trong đó m là tham số
Giải và biện luận pt đã cho.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
· Kiểm tra việc thực hiện các bước giải pt bậc hai được học của hs ?
Bước 1. Xét a = 0 
Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
Bước 3. Kết luận
Bước 1. Xét m = 0
Bước 2. Xét m 0
 - Tính , biện luận theo 
Bước 3. Kết luận
- Pt vô nghiệm khi 
- Pt có 1 nghiệm khi 
- Pt có 2 nghiệm phân biệt khi 
· Sửa chữa kịp thời các sai lầm
· Ra bài tập tương tự : bài 2 SGK.
- Bước 1. Xét a = 0 
- Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
-Bước 3. Kết luận
Giải BT:
* Xét m = 0 Þ 
 * Xét m 0 , tính
 : pt vô nghiệm
  : 
  : 
TIẾT 2 –BÀi 2 
Hoạt động 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải phương trình	 
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt
· Hướng dẫn hs cách giải và các bước giải pt dạng này.
Cách 1. Bình phương
Cách 2. Dùng định nghĩa
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Ghi nhận kiến thức và các cách giải bài toán
« Lưu ý hs các cách giải và các bước giải pt chứa giá trị tuyệt đối.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 6 trong sgk.
II/Pt quy về pt bậc nhất, bậc hai :
 1. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
ĐK : 2x+1 ≥ 0
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng định nghĩa
Khi x-3 ≥ 0 : pt Û 3-x = 2x + 1
Khi x-3 ≤ 0 : pt Û x-3 = 2x + 1
Hoạt động 6: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Giải phương trình	 
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
· Hướng dẫn hs các bước giải pt dạng này.
Bước 1 : Điều kiện
Bước 2 : Bình phương dẫn đế ...  thức về
+ phương trình và điều kiện của phương trình,
+ khái niệm về phương trình tương tương; hệ quả, 
+ phương trình dạng ax + b = 0, 
+ phương trình bậc hai và công thức nghiệm và định lí Vi – ét
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
+ giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và các phương trìng quy về dạng này, 
+ giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gau - xơ,
+ giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
+ giải phương trình bậc hai và giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai,
+ sử dụng định lí Vi-ét trong việc đoán nghiệm của phương trình bậc hai và giải các bài toán liên quan như tìm hai số biết tổng và tích của chúng, tính các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của phương trình bậc hai.
Về tư duy: 
+ Vận dụng được lý thuyết vào bài tập.
+ Biết quy lạ thành quen
Thái độ: Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: h/s cần nẳm được các kiến thức cần thiết đã học để giải bài tập.
b) Phương tiện:
+ Tài liệu học tập cho h/s: sgk
+ Thiết bị dạy học: phiếu học tập
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
HĐ 1. Giải các phương trình chứa căn bậc hai
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa căn bậc hai.
Đề bài tập. 	1) Giải các phương trình sau:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ H/s theo dõi đề bài tập trong SGK
+ Định hướng cách giải
+ Chia lớp thành hai nhóm: nhóm 1 gồm TB và Y , nhóm 2 gồm , K và G
+ H/s theo dõi đề bài trong SGK
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm 1: bài tập 1a) và 1b), nhóm 2 bài tập còn lại. + Giao nhiệm vụ (bài 1a), 1b)) v theo di hoạt động của h/s, hướng dẫn khi cần thiết. GV cần gợi ý cho h/s thực hiện giải pt = pp tương đương. Do đó cần chú ý đến điều kiện của pt.
+ Nhận và chính xác hóa kết quả của một vài h/s hòan thành nhiệm vụ đầu tiên.
+ Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng h/s. Chú ý các sai lầm về: điểu kiện của pt, sau khi tìm x xong không đối chiếu điều kiện, 
+ Đưa ra lời giải ngắn gọn cho h/s (có thể gọi h/s trình bày)
+ Hướng dẫn h/s trình bày cách khác: đnghĩa phép biến đổi hệ quả (cho h/s về nhà giải quyết)
+ Đọc đề bài 1a), 1b) được giao và nghiên cứu cách giải
+ Độc lập tiến hành giải toán
+ Thông báo kết quả cho gv khi hoàn thanh nhiệm vụ
+ Chính xác hóa kết quả (ghi lời giải của bài toán)
● Đối với bài 1c), tất cả trình bày tương tự. Cân chú ý:
a. Giải bằng tương đương:
+ sCần thêm điều kiện phụ nào để khi bình phương hai pt đã cho ta được pt tương đương
+ Cẩn thận trong tính toán và chọn nghiệm.
b) Giải bằng hệ quả:
+ Điểu kiện của pt 
+ Chọn nghiệm
(đk: x-5 >0 Þ x > 5)
Þ x = 6
(đk: x-2 >0 Þ x > 2)
Þ 
So với đk 
Þ 
HĐ 2. Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Đề bài tập. 	2) Giải các phương trình sau:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
● Tất cả trình àby tương tự như HĐ 1. Nhưng cần chú ý:
+ s Điều kiện của pt
+ Cẩn thận trong tính tốn và chọn nghiệm.
a. 	
b. 
HĐ 3. Giải các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải các hệ phương trình bậc nhật hai ẩn, ba ẩn bằng MT Casio và bằng pp Gau - xơ
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng cần chú ý:
+ Thực hiện bằng MT:
 - Hướng dẫn h/s sử dụng máy tính một cách chi tiết (cụ thể thành thuật toán cho cả hai dạng hệ pt)
 - sMáy tính báo lỗi thì hệ pt vô nghiệm hay vô số nghiệm
+ Đọc đề bài GV giao và thực hiện theo GV hướng dẫn thao tác trên MT
+ Suy nghĩ theo gợi ý của GV trong trường hợp MT báo lỗi
+ Thông báo cho GV khi h/s tìm được kết quả trả lời
+ Thực hiện bằng các phương pháp đã biết
Gợi ý h/s giải
Nhận kết quả của h/s và chính xác kết quả
Trình bảy bài giải ngắn gọn
+ Thực hiện việc giải hệ pt bằng cách khác theo hướng dẫn củ GV
+ Chính xác kết quả bài toán (ghi lời giải của bài toán)
ü Giải hệ pt
Đặt S = x+y; P = xy ta có hệ 
Giải ra được P =2; S = 3
Ta có hai hệ và 
Giải ra ta được các nghiệm sau
S ={(1;2);(2;1);(-1;-2);(-2;-1)}
Bài 5 trang 70	
a/ b/
Bài 7 trang 70	
a/ b/
HĐ 4. Giải bài toán bằng cách lập pt vàhpt
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng tự lập được pt, hpt khi thực hiện các bài toán bằng cách lập pt vàhpt
Đề bài tập. 	
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ H/s đọc đề bai và nghiên cứu đề
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng GV cần gợi ý:
+ Chọn ẩn của bài toán (cần chú ý đến điều kiện của ẩn)
+ Liên kết các giả thiết để hình thành các pt hay hpt
+ Tiến hành giải hệ pt (có chú ý đến điều kiện đã nêu)
+ Theo gợi ý của GV, h/s lần lượt tìm ra cách giải và lời giải
Bài 6 trang 71: Nếu làm riêng, để sơn xong bức tường. người thứ I sơn trong x giờ và thứ II sơn trong y giờ. Trong 7h và 4h, người I sơn được bức tường; trong 4h, người II sơn bức tường. Ta có hpt
Bài 12 trang 71 Gọi a và b là chiều dài và rộng của vườn.
HĐ 5. Củng cố
GV yêu cầu h/s xem lại các dạng bài tập cơ bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
RÚT KINH NGHIỆM:

KIỄM TRA 45’
 PPCT: 30 Tuần: 	 Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KỲ I.
 PPCT: 31-32 Tuần: 	 Ngày dạy:
Mục tiêu:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về
+ Hàm số bậc I, HS bậc 2
+ phương trình và điều kiện của phương trình,
+ khái niệm về phương trình tương tương; hệ quả, 
+ phương trình dạng ax + b = 0, 
+ phương trình bậc hai và công thức nghiệm và định lí Vi – ét
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
+ Xết sự biến thiên và vẽ đồ thị HS bậc nhất và bậc 2
+ giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và các phương trìng quy về dạng này, 
+ giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
+ giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gau - xơ,
+ giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
+ giải phương trình bậc hai và giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai,
+ sử dụng định lí Vi-ét trong việc đoán nghiệm của phương trình bậc hai và giải các bài toán liên quan như tìm hai số biết tổng và tích của chúng, tính các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của phương trình bậc hai.
c)Về tư duy: 
	+ Vận dụng được lý thuyết vào bài tập.
	+ Biết quy lạ thành quen
Thái độ: Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: h/s cần nẳm được các kiến thức cần thiết đã học để giải bài tập.
b) GV: Xậy dựng hệ thống những bài tập toàn HKI
c) HS : hệ thống kiến thức toàn HKI
b) Phương tiện:
+ Tài liệu học tập cho h/s: sgk
+ Thiết bị dạy học: phiếu học tập
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị HS 
	a. y= 2x+1	b. 
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
- HS y= ax+ b. Nêu sự biến thiên của HS?
- 1 HS giải câu a
- Nêu sự biến thiên của HS bậc 2?
- 1 HS giải câu b
HS còn lại giải + NX
QS theo dõi HS + giúp đỡ HS yếu
 Hoạt động 2 . Giải các phương trình chứa căn bậc hai
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa căn bậc hai.
Đề bài tập. 	1) Giải các phương trình sau:
Tình huống 1. Tìm hiểu nhiệm vụ
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ H/s theo dõi đề bài tập trong SGK
+ Định hướng cách giải
+ Chia lớp thành hai nhóm: nhóm 1 gồm TB và Y , nhóm 2 gồm , K và G
+ H/s theo dõi đề bài trong SGK
+ Giao nhiệm vụ cho nhóm 1: bài tập 1a) và 1b), nhóm 2 bài tập còn lại.
Tình huống 2. H/s độc lập tìm lời giải cu 1a), 1b), 1c) cĩ sự hướng dẫn điểu khiển của GV
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ Đọc đề bài 1a), 1b) được giao và nghiên cứu cách giải
+ Độc lập tiến hành giải toán
+ Thơng bo kết quả cho gio vin khi hồn thnh nhiệm vụ
+ Chính xc hĩa kệt quả (ghi lời giải của bi tốn)
+ Giao nhiệm vụ (bi 1a), 1b)) v theo di hoạt động của h/s, hướng dẫn khi cần thiết. GV cần gợi ý cho h/s thực hiện giải pt = pp tương đương. Do đó cần chú ý đến điều kiện của pt.
+ Nhận và chính xác hóa kết quả của một vài h/s hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên.
+ Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng h/s. Chú ý các sai lầm về: điểu kiện của pt, sau khi tìm x xong khơng đối chiếu điều kiện, 
+ Đưa ra lời giải ngắn gọn cho h/s (cĩ thể gọi h/s trình by)
+ Hướng dẫn h/s trình by cch khc: dng php biến đổi hệ quả (hco h/s về nhà giải quyết)
Tình huống 3. H/s tiến hnh độc lập giải câu 1c)
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
● Đối với bài 1c), tất cả trình bày tương tự. Cân chý ý:
a. Giải bằng tương đương:
+ sCần thêm điều kiện phụ nào để khi bình phương hai pt đ cho ta được pt tương đương
+ Cẩn thận trong tính tốn v chọn nghiệm.
b) Giải bằng hệ quả:
+ Điểu kiện của pt 
+ Chọn nghiệm
Hoạt động 3. Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Đề bài tập. 	2) Giải các phương trình sau:
a.	b. 
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng cân chý ý:
+ s Điều kiện của pt
+ Cẩn thận trong tính tốn và chọn nghiệm.
Hoạt động 4. Giải các hệ phương trình bậc nhật hai ẩn, ba ẩn
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng giải các hệ phương trình bậc nhật hai ẩn, ba ẩn bằng MT Casio và bằng pp Gau - xơ
Đề bài tập. 	3) Giải các phương trình sau:
	a)	b)
Hoạt động của trò
Hoạt động của Giáo viên
+ Đọc đề bài GV giao và thực hiện theo GV hướng dẫn thao tác trên MT
+ Suy nghĩ theo gợi ý của GV trong trường hợp MT báo lỗi
+ Thông báo cho GV khi h/s tìm được kết quả trả lời
+ Thực hiện việc giải hệ pt bằng cách khác theo hướng dẫn củ GV
+ Chính xác kết quả bài toán (ghi lời giải của bài toán)
● Tất cả trình bày tương tự như HĐ 1. Nhưng cần chú ý:
+ Thực hiện bằng MT:
 - Hướng dẫn h/s sử dụng máy tính một cách chi tiết (cụ thể thành thuật toán cho cả hai dạng hệ pt)
 - sMáy tính báo lỗi thì hệ pt vô nghiệm hay vô số nghiệm
+ Thực hiện bằng các phương pháp đã biết
Gợi ý h/s giải
Nhận kết quả của h/s và chính xác kết quả
Trình bảy bài giải ngắn gọn
Hoạt động 5. Giải bài toán bằng cách lập pt và hpt
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: h/s đạt được kỹ năng tự lập được pt, hpt khi thực hiện các bài toán bằng cách lập pt vàhpt
Hoạt động 6. Củng cố
GV yêu cầu h/s xem lại các dạng bài tập cơ bản để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI
I. Mục tiêu 
 - HS có thể kiểm tra lại lời giải của bài làm với KQ đúng 
- Thấy được chỗ sai của lời giải hoặc bài toán chưa giải được
- Hệ thống kiến thức trọng tâm của HKI
II. Chuẩn bị
GV: Đề thi HKI và đáp án đúng 
HS : Chuẩn bị câu hỏi thắc mắc về đề thi ?
II. Tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giọi HS giải nhưng câu đã biết cách giải
- Đưa ra đáp án đúng 
- Quan sát , phân tích lời giải
- Tìm chỗ sai trong lời giải của mình 
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10CB_C3.doc