Chương I
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 1: Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (tiết 1)
Ngày soạn: 22/08/2008
I - Mục tiêu
1 - Về kiến thức
ã Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
ã Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
2 - Về kĩ năng
ã Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng - sai của các mệnh đề này.
ã Hiểu được cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo theo, phép tương đương trong toán học.
3 - Về thái độ
ã Hiểu được sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy được nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa.
ã Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết.
Chương I Mệnh đề - tập hợp Tiết 1: Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (tiết 1) Ngày soạn: 22/08/2008 I - Mục tiêu 1 - Về kiến thức Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không. Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương. 2 - Về kĩ năng Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng - sai của các mệnh đề này. Hiểu được cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo theo, phép tương đương trong toán học. 3 - Về thái độ Hiểu được sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy được nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa. Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết. II - Phương pháp, phương tiện 1 - Phương pháp: Vấn đáp, phát huy tính tích cực của học sinh 2 - Phương tiện Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ. Sử dụng sách giáo khoa. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức 10A1(......................)................... vắng............................................................................ 10A2(......................).................. vắng............................................................................. 10A3(......................).................. vắng............................................................................. 2- Kiểm tra bài cũ: kết hợp 3 - Bài mới Mệnh đề là gì Hoạt động 1: Đọc, nghiên cứu mục 1 (trang 4 - SGK) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV:Giao nhiệm vụ cho học sinh: + Đọc SGK. + Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một mệnh đề logic ? Mệnh đề logic khác với một câu trong văn học ở điểm nào ? + Phát vấn: Nêu ví dụ một câu là mệnh đề và một câu không phải là mệnh đề. - Củng cố khái niệm mệnh đề. HĐHS:- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời được câu hỏi: Mệnh đề là gì ? - Nêu được ví dụ một câu là mệnh đề và một câu không phải là mệnh đề. - Mệnh đề logic là một câu khẳng định đúng hoặc khẳng định sai. Câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng. Câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai. - Chú ý: Câu không phải là khẳng định hoặc khẳng định không có tính đúng sai không phải là mệnh đề. Mệnh đề phủ định Hoạt động 2: Đọc, nghiên cứu mục 2 (trang 4 - SGK) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV:Giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Đọc SGK. + Trả lời được câu hỏi: Thế nào là mệnh đề phủ định của mệnh đề P. Cho ví dụ. + Củng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề. HĐHS- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên. - Trả lời được câu hỏi: Thế nào là mệnh đề phủ định của một mệnh đề và cho được ví dụ minh hoạ. HĐGV: Cho học sinh thực hiện hoạt động 1 của SGK. HĐHS: Thực hiện hoạt động 1 của SGK. (a): Đúng. (b): Đúng. - Cho mệnh đề P,mệnh đề " không phải P " gọi là mệnh đề phủ định của P. Kí hiệu: P đúng thì sai P sai thì đúng. - Có thể phát biểu mệnh đề phủ định bằng nhiều cách. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo Hoạt động 3: Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Thuyết trình ví dụ 3. - Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề kéo theo trong toán học và cho biết tính đúng sai của mệnh đề đó. - Cho học sinh thực hiện hoạt động 2 của SGK. - Củng cố: + Đưa thêm ví dụ về mệnh đề kéo theo sai + Giải thích tính đúng sai của ví dụ 4. (Nếu P sai thì P ị Q luôn đúng). - Thuyết trình khái niệm mệnh đề đảo. - Phát vấn: Cho ví dụ về mệnh đề đảo và nhận định tính đúng sai của mệnh đề đó. HĐHS- Tham khảo mục 3 của sách giáo khoa để trả lời câu hỏi của giáo viên. - Thực hiện hoạt động 2 của SGK: “ Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì nó có hai đường chéo bằng nhau” - Giải thích được tính đúng sai của ví dụ 4 của SGK. - Nghiên cứu ví dụ 5 (sgk) - Nêu ví dụ về mệnh đề đảo. - Cho 2 mệnh đề P và Q.Mệnh đề "Nếu P thì Q" gọi là mệnh đề kéo theo. Kí hiệu: P ị Q - Mệnh đề P ị Q sai khi P đúng Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại. - Chú ý: Có thể phát biểu mđ kéo theo : "P kéo theo Q", "P suy ra Q", "Vì P nên Q" ... - Cho mđ P ị Q, mđ Q ị P là mđ đảo của mđ P ị Q Mệnh đề tương đương Hoạt động 4: Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV- Thuyết trình ví dụ 6 (SGK) - Phát vấn: Nêu một ví dụ về mệnh đề tương đương trong toán học và cho biết tính đúng sai của mệnh đề đó. - Cho học sinh thực hiện hoạt động 3 của SGK. (xác định được tính đúng sai của các mệnh đề) - Củng cố: + Đưa thêm ví dụ về mệnh đề tương đương + Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS- Nêu ví dụ về mệnh đề tương đương. - Thực hiện hoạt động 3: a) Là mệnh đề tương đương và là mệnh đề đúng do mệnh đề P và mệnh đề Q đều đúng. b) i) P ị Q: “ Vì 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nên 36 chia hết cho 12” Q ị P: “Vì 36 chia hết cho 12 nên 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3” P Û Q:” 36 chia hết cho 4 và chia hết cho 3 nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 12” ii) P, Q đều là mệnh đề đúng nên mệnh đề P Û Q đúng. - Cho 2 mđ P và Q.Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" gọi là mệnh đề tương đương. Kí hiệu: P Û Q - Mệnh đề P Û Q đúng khi P ị Q và Q ị P cùng đúng và sai trong các trường hợp còn lại. - Có thể phát biểu "P khi và chỉ khi Q" - Nói mđ P và Q tương đương với nhau. - P đúng và Q đúng thì P Û Q là mđ đúng 4- Củng cố: Gọi học sinh phát biểu về mệnh đề, mệnh đề tương đương. 5- Bài tập về nhà: BT 1,2,3 (SGK) Tiết 2: Đ1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến ( tiết 2) I - Mục tiêu 1 - Về kiến thức Biết khái niệm mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu " và $. áp dụng luyện tập bài toán về mệnh đề. 2 - Về kĩ năng Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: Hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu " và $ vào phía trước nó. Biết sử dụng các kí hiệu " và $ trong các suy luận toán học. Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu " và $. Hiểu được cách áp dụng mệnh đề, các phép toán logic: Phép phủ định, phép kéo theo, phép tương đương trong toán học. 3 - Về thái độ Hiểu được sự chặt chẽ trong cách phát biểu các định lí, định nghĩa toán học. Thấy được nét đẹp của toán học trong cấu trúc của cách diễn đạt các định lí, định nghĩa. Có ý thức rèn luyện tính chặt chẽ trong biểu đạt bằng nói,viết. II - Phương pháp, phương tiện 1 - Phương pháp: Vấn đáp, phát huy tính tích cực của học sinh 2 - Phương tiện Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ. Sử dụng sách giáo khoa. III - Tiến trình bài học 1 - Tổ chức 10A1(......................)................... vắng............................................................................ 10A2(......................).................. vắng............................................................................. 10A3(......................).................. vắng............................................................................. 2. Kiểm tra Nêu mệnh đề phủ định, mđ kéo theo,mđ đảo,mđ tương đương?Lấy ví dụ minh hoạ 3 - Bài mới Khái niệm mệnh đề chứa biến Hoạt động 5: Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Thuyết trình ví dụ 7 (SGK) - Cho học sinh thực hiện hoạt động 4 của SGK. - Củng cố khái niệm mệnh đề chứa biến HĐHS- Thực hiện hoạt động 4 của SGK: + P(x): “ x > x2 “ thì P(2): 2 > 4 là mệnh đề sai. P : “ ” là mệnh đề đúng. Ví dụ 7. (1) " n chia hết cho 3", nẻN (2) " y > x+3", x,y ẻR (1) và (2) là các mệnh đề chứa biến Các kí hiệu " và $ Hoạt động 6: Thuyết trình khái niệm và phát vấn học sinh Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV- Thuyết trình các kí hiệu " và $ và ví dụ 8, 9 (SGK) - Cho học sinh thực hiện HĐ5, HĐ6 - Củng cố khái niệm. HĐHS- Thực hiện hoạt động 5 của SGK: P(n): “ n(n + 1) là số lẻ với n là số nguyên. Phát biểu mệnh đề “"n ẻ , P(n)”: “Với mọi số nguyên n thì n(n + 1) là số lẻ “ là mệnh đề sai. Thực hiện hoạt động 6 của SGK: Q(n): “ 2n - 1 là số nghuyên tố “ với n là số nguyên dương. Phát biểu mệnh đề “ $n ẻ N*, Q(n)”: “ Tồn tại số nguyên dương n để 2n - 1 là số nguyên tố “ là mệnh đề đúng (n = 3) a) Kí hiệu " Cho mđ chứa biến P(x), xẻX. Xét mđ " " xẻX ,P(x)" hoặc " " xẻX :P(x)" đúng khi : " x0ẻX ,P(x0) đúng sai khi có x0ẻX ,P(x0) sai. b) Kí hiệu $ Cho mđ chứa biến P(x), xẻX. Xét mđ " $ xẻX ,P(x)" hoặc " $ xẻX :P(x)" đúng khi có x0ẻX ,P(x0) đúng sai khi " x0ẻX ,P(x0) sai. Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $ Hoạt động 7: Đọc, nghiên cứu mục 7 (trang 8 - SGK) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV- Giao nhiệm vụ cho học sinh: + Đọc các ví dụ 10, 11 của SGK. + Thực hiện hoạt động 7 của SGK. - Củng cố khái niệm: - Phủ định của mệnh đề dạng “ "x ẻ X, P(x) “là mệnh đề “$xẻ X,“ của mệnh đề dạng “$xẻ X, P(x) “ là mệnh đề “ "x ẻ X, “. HĐHS- Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên. Thực hiện hoạt động 7 của SGK: Mệnh đề P: “ "x ẻ X, P(x) “ :“$xẻ X,“ Mệnh đề Q: “$xẻ X, P(x) “ :“ "x ẻ X, “. Hoạt động 8: Gọi học sinh thực hiện bài tập 1 trang 9 (SGK) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV Gọi hs thực hiện bài tập Củng cố khái niệm HĐHS Thực hiện bài tập. Bài tập 1(tr9-SGK) 4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài 5. Bài tập về nhà: Từ bài 2 đến bài 5 trang 9. nghiên cứu bài : “ Các số Phécma ” và bài “ áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học” Ngày soạn: Tiết 3 áp dụng mệnh đề vào suy luận Toán học ( tiết 1) I - Mục tiêu Về kiến thức Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học. Nắm vững các phương pháp chứng minh trực tiếp và chứng minh bằng phản chứng. Biết phân biệt giả thiết và kết luận của định lí. Biết sử dụng các thuật ngữ: “ điều kiện cần”, “ điều kiện đủ “,trong các phát biểu toán học. Về kĩ năng Chứng minh được một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng. Phân biệt được “ điều kiện cần “ và “ điều kiện đủ “ Hiểu được cấu trúc thường gặp của một định lí toán học. Về thái độ Hiểu được tính chặt chẽ trong phép chứng minh. Thấy được nét đẹp trong suy luận toán học. II - Phương tiện dạy học Sách giáo khoa. Biểu bảng, tranh ảnh. III - Tiến trình bài học ổn định lớp Kiểm điểm sỹ số của lớp: Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo tiến trình của tiết dạy. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt khái niệm mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà. - Củng cố khái niệm mệnh đề và mệnh đề tương đương. - Đặt vấn đề: Định lí là một mệnh đề đúng và có cấu trúc như thế nào ? Cho ví dụ và nêu cấu trúc. - Thuyết trình phần 1 của SGK về Định lí và chứng min ... ng mọi cs của nó đều là cs trắc. - Số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn A.,A là số nguyên,k là hàng thấp nhất chứa cs trắc(kN) Chú ý:Số gần đúng trong máy tính và trong bảng số là dạng chuẩn Hoạt động 6 Kí hiệu khoa học của một số Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐHS: Đọc ví dụ 8(SGK) Số thập phân khác 0 viết dưới dạng: Nếu n=-m, Củng cố: BT1:Một tam giác có 3 cạnh a= 6,3cm 0,1cm; b= 10cm 0,2cm;c= 15cm 0,2cm CMR: P= 31,3cm 0,5 cm BT2: Cho hình chữ nhật có chiều rộng :x=2,56 m 0,01m chiều dài : y = 4,2 m 0,01 m CMR: P = 13,52 m 0,04 m Bài tập về nhà: Từ 43 đến 49 trang 29 SGK Dặn dò: Nghiên cứu trước các bài tập trong phần “Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 1” Ngày soạn: Tiết 12: Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 1 I - Mục tiêu Về kiến thức Hệ thống hoá và củng cố được các kiến thức đã học: Mệnh đề, tập hợp và số gần đúng. Nắm được khái niệm cơ bản của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng. Thấy được tầm quan trọng của mệnh đề, tập hợp và số gần đúng trong toán học. Về kĩ năng Biết áp dụng các khái niệm, tính chất của cấc phép toán của mệnh đề, tập hợp, số gần đúng vào bài tập. Biết áp dụng vào trong phát biểu và trong chứng minh toán học. Về nhận thức Thấy được tầm quan trọng của mệnh đề, tập hợp và số gần đúng . II - Phương tiện dạy học Sách giáo khoa. III - Tiến trình bài học ổn định lớp Kiểm điểm sỹ số của lớp: Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập (chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo tiến trình của tiết dạy. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Nêu các khái niệm: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, phủ định của mệnh đề “"x ẻ X, P(x)” và “$x ẻ X, P(x)”. - Nêu tính đúng sai của các mệnh đề: P, , P ị Q, P Û Q. HĐHS- Trả lời câu hỏi của giáo viên: Hệ thống được kiến thức về mệnh đề. - Nêu được: P đúng thì sai, P sai thì đúng. P ị Q chỉ sai khi P đúng Q sai. Mệnh đề P Û Q đúng khi và chỉ khi P, Q cùng đúng hoặc cùng sai. ôn tập củng cố về Mệnh đề (Phát vấn và học sinh trả lời). Hoạt động 2: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Giao nhiệm vụ cho các nhóm học tập: Nghiên cứu, thảo luận để đại diện cho nhóm đưa ra đáp án trả lời. Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Củng cố kiến thức cơ bản về phủ định của mệnh đề “"x ẻ X, P(x)”. Điều kiện cần, điều kiện đủ. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS BT 50: Phương án (D) $x ẻ R, x2 ≤ 0. BT 51: a) Điều kiện đủ để tứ giác MNPQ có hai đường chéo MP và NQ bằng nhau là tứ giác đó là hình vuông. b) Trong mặt phẳng, điều kiện đủ để hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng đó cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba. c) Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác đó bằng nhau. Cho học sinh thực hiện các bài tập 50, 51 trang 31 SGK. Hoạt động 3: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Giao nhiệm vụ cho các nhóm học tập: Nghiên cứu, thảo luận để đại diện cho nhóm đưa ra đáp án trả lời. Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Củng cố kiến thức cơ bản về chứng minh gián tiếp: phương pháp chứng minh bằng phản chứng. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS Thực hiện giải bài tập theo nhóm: a) Giả sử a ³ 1 và b ³ 1. Lúc đó a + b ³ 2 mâu thuẫn với giả thiết a + b > 2. Suy ra hoặc a < 1, hoặc b < 1. b) Giả sở có số tự nhiên chẵn để 5n + 4 là số lẻ. Lúc đó n = 2k và 5n + 4 = 10k + 4 là một số chẵn. Mâu thuẫn. Nên n phải là số lẻ. Thực hiện bài tập 54 trang 32 SGK. Chứng minh các định lí sau bằng phương pháp phản chứng: Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a và b phải nhỏ hơn 1. Cho n là số tự nhiên, nếu 5n + 4 là số lẻ thì n là số lẻ. Hoạt động 4: ôn tập củng cố về Tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Nêu các khái niệm: Tập con, tập bằng nhau, Các phép hợp, giao, trừ và phần bù. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS - Trả lời câu hỏi của giáo viên: Hệ thống được kiến thức về tập con, tập bằng nhau, các phép toán hợp, giao, trừ và phần bù. - Dùng được các kí hiệu tập hợp trong trình bày. ôn tập củng cố về Tập hợp (Phát vấn và học sinh trả lời). Hoạt động 5: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động của giáo viên HĐGV - Giao nhiệm vụ cho các nhóm học tập: Nghiên cứu, thảo luận để đại diện cho nhóm đưa ra đáp án trả lời. Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Củng cố kiến thức cơ bản về Tập con, tập bằng nhau, Các phép hợp, giao, trừ và phần bù. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS Trả lời được: a) A ầ B. b) A \ B. c) Thực hiện bài tập 55 trang 32 SGK Hoạt động 6: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập 57. - Củng cố kiến thức cơ bản về Tập con của tập số thực. HĐHS- Điền đúng vào bảng. - Sử dụng được kí hiệu của tập con của tập số thực. Thực hiện bài tập 57 trang 33 SGK Hoạt động 7: ôn tập củng cố về Tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Nêu các khái niệm: Sai số tuyệt đối, sai số tương đối, số quy tròn, cách viết chuẩn và kí hiệu khoa học của số gần đúng. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS Trả lời câu hỏi của giáo viên: Hệ thống được kiến thức về sai số tuyệt đối, sai số tương đối, số quy tròn, cách viết chuẩn và kí hiệu khoa học của số gần đúng. ôn tập củng cố về Tập hợp (Phát vấn và học sinh trả lời). Hoạt động 8: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Giao nhiệm vụ cho các nhóm học tập: Nghiên cứu, thảo luận để đại diện cho nhóm đưa ra đáp án trả lời.Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Củng cố kiến thức cơ bản về sai số tuyệt đối. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS Trả lời được: a) < 3,1416 -3,14 < 0,002 b) < 3,1416 -3,1415 = 0,0001 Thực hiện bài tập 58 trang 33 SGK Hoạt động 9: Củng cố ( thực hiện giải bài tập) Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt HĐGV - Tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập 57. - Củng cố kiến thức cơ bản về chữ số chắc của số gần đúng. - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh. HĐHS Trả lời được: Vì 0,005 < 0,05 nên V chỉ có 4 chữ số chắc. Thực hiện bài tập 59 trang 33 SGK Bài tập về nhà: Hoàn thành các bài tập trong phần câu hỏi và bài tập ôn tập chương 1. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra viết hết chương. Thời gian làm bài 45 phút. Ngày soạn: Tiết 13: Bài kiểm tra viết cuối chương 1(1 tiết) I - Mục tiêu Về kiến thức Kiểm tra được các kiến thức đã học của chương 1 Phân hoá được kiến thức của học sinh. Về kĩ năng áp dụng được các kiến thức đã học của chương vào bài tập. Biết cách biểu đạt vào trong phát biểu và trong chứng minh toán học. Về thái độ Tích cực thể hiện kiến thức của bản thân trong bài làm. Không tiêu cực trong kiểm tra. II - Phương tiện dạy học Không. III - Nội dung kiểm tra Đề số 1: Bài 1. (3 điểm) Cho hai mệnh đề chứa biến P(n): “n là số chính phương” và Q(n): “n + 1 không chia hết cho 4” với n là số tự nhiên. Xác định tính đúng - sai của các mệnh đề P(16) và Q(2003). Phát biểu bằng lời định lí “"n ẻ , P(n) ị Q(n)”. Phát biểu mệnh đề đảo của định lí trên. Mệnh đề đảo đó có đúng không ? Bài 2. (4 điểm) Cho X = ; Y = . Xác định các tập hợp X ẩ Y và X ầ Y. Hãy viết các tập đó bằng hai cách. Xác định các tập hợp A ẩ B và A ầ B và biểu diễn các tập đó trên trục số trong mỗi trường hợp sau: A = ; B = . A = (- 1 ; 5) ; B = [0 ; 6) A = [1 ; 3] ; B = (2 ; + Ơ) Bài 3. (2 điểm) Cho các tập hợp M = , N = và P = . Xác định các tập hợp M ầ N và N \ P. So sánh hai tập hợp M ầ (N \ P) và (M ầ N) \ P. Bài 4. (1 điểm) Trong một thí nghiệm hằng số C được xác định là 2, 43265với cận trên của sai số tuyệt đối d = 0, 00312. Hỏi C có mấy chữ số chắc ? Đáp án và thang điểm của đề số 1 Bài 1. (3 điểm) Đáp án Điểm a) 1,0 P(16) = “16 là số chính phương” là mệnh đề đúng. 0,5 Q(2003) = “2004 không chia hết cho 4”là mệnh đề sai. 0,5 b) 0,5 Phát biểu được nội dung: “Với mọi số tự nhiên n, nếu n là số chính phương thì n + 1 không chia hết cho 4” 0,5 c) 1,5 Phát biểu mệnh dề đảo: “ Với mọi số tự nhiên n, nếu n + 1 không chia hết cho 4 thì n là số chính phương” 0,5 Mệnh đề đảo này sai, chẳng hạn với n = 5, n + 1 = 6 không chia hết cho 4 nhưng 5 không phải là số chính phương. 1,0 Bài 2. (4 điểm) Đáp án Điểm a) 1,0 X ẩ Y = = 0,5 X ầ Y = = 0,5 b) 3,0 i) A ẩ B = , A ầ B = (1 ; 3) 1,0 ii) A ẩ B = (- 1 ; 6), A ầ B = [0; 5) 1,0 iii) A ẩ B = [1 ; +Ơ), A ầ B = (2 ; 3] 1,0 Bài 3. (2 điểm) Đáp án Điểm a) 1,0 M ầ N = . 0,5 N \ P= . 0,5 b) 1,0 M ầ (N \ P) = , (M ầ N) \ P = . 0,5 Suy ra được: M ầ (N \ P) = (M ầ N) \ P. 0,5 Bài 4. (1 điểm) Đáp án Điểm Vì 0,0005 < 0,00312 < 0,005 nên chữ số hàng phần nghìn không chắc. Kết luận được C có ba chữ số chắc. Đề số 2: Bài 1. (2 điểm) Cho mệnh đề P: “Với mọi số thực x, nếu x là số hữu tỉ thì 2x là số hữu tỉ”. Dùng kí hiệu logic và tập hợp để diễn đạt mệnh đề trên và xác định tính đúng sai của nó. Phát biểu mệnh đề đảo của P và chứng tỏ mệnh đề đó đúng. Sử dụng thuật ngữ “khi và chỉ khi” phát biểu gộp cả hai mệnh đề thuận và đảo. Bài 2. (4 điểm) Trong các tập sau đây,hãy cho biết tập nào là tập con của tập nào: A = ; B = ; C = (0 ; +Ơ) ; D = ; Tìm tất cả các tập X thoả mãn bao hàm thức sau: è X è Cho tập E = , F = . Tìm tất cả các tập hợp Y thoả mãn E ẩ Y = F. Bài 3. (2 điểm) Xác định tính đúng - sai của các mệnh đề sau: "x ẻ , x > - 2 ị x2 > 4 ; b) "x ẻ , x > 2 ị x2 > 4 ; c) "x ẻ , x2 > 4 ị x > 2 ; d) "x ẻ , x2 > 4 ị x >- 2 . Bài 4. (2 điểm) Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x = 43m ± 0,5m , chiều dài y = 63m ± 0,5m. Chứng minh rằng chu vi của miếng đất là 212m ± 2m. Đáp án và thang điểm của đề số 2 Bài 1. (2 điểm) Đáp án Điểm a) 1,0 Dùng kí hiệu logic và tập hợp diễn đạt P: “"x ẻ , x ẻ ị 2x ẻ ” 0,5 P là mệnh đề đúng. 0,5 b) 1,0 Mệnh đề đảo của P là: “Với mọi số thực x, nếu 2x là số hữu tỉ thì x là số hữu tỉ” Phát biểu gộp cả hai mệnh đề thuận và đảo: “Với mọi số thực x, x là số hữu tỉ khi và chỉ khi 2x là số hữu tỉ” 0,5 Dùng kí hiệu logic và tập hợp diễn đạt: “"x ẻ , x ẻ Û 2x ẻ ” 0,5 Bài 2. (4 điểm) Đáp án Điểm a) A è B, A è C, D è C 1,0 b) X là một trong các tập: , , , , , , , 2,0 c) Y là một trong các tập: , , , 1,0 Bài 3. (2 điểm) Đúng Sai Điểm a ´ 0,5 b ´ 0,5 c ´ 0,5 d ´ 0,5 Bài 4. (2 điểm) Đáp án Điểm Giả sử x = 43 + u, y = 63 + v với u,v là các cận trên của sai số tuyệt đối của x, y. 0,5 Ta có P = 2x + 2y = 2(43 + 63) + 2u + 2v. 0,5 Theo giả thiết - 0,5 ≤ u ≤ 0,5 và - 0,5 ≤ v ≤ 0,5 nên - 1 ≤ 2(u + v) ≤ 2. 0,5 Vậy P = 212m ± 2m. 0,5
Tài liệu đính kèm: