Giáo án Đại số 10 CB 4 cột tiết 46: Bảng phân bố tần số và tần suất

Giáo án Đại số 10 CB 4 cột tiết 46: Bảng phân bố tần số và tần suất

Tuần 26:

Tiết 46 : Bảng phân bố tần số và tần suất

Số tiết:1

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

Hiểu các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu (mẫu số liệu) thống kê, bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp.

 2. Về kĩ năng:

 - Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê.

 - Lập được bảng phân số tần so - tần suất ghép lớp khi đã cho các lớp cần phân ra.

 3. Về tư duy, thái độ:

 - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác;

 - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2264Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 CB 4 cột tiết 46: Bảng phân bố tần số và tần suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V 	 THỐNG KÊ
	 ---------
	- Bảng phân bố tần số và tần suất
	- Biểu đồ
	- Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt
	- Phương sai và độ lệch chuẩn
Tuần 26:
Tiết 46 : Bảng phân bố tần số và tần suất 
Số tiết:1
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: 
Hiểu các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu (mẫu số liệu) thống kê, bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp.
 2. Về kĩ năng: 
	- Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê.
	- Lập được bảng phân số tần so á- tần suất ghép lớp khi đã cho các lớp cần phân ra.
 3. Về tư duy, thái độ:
 - Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác;
 - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 1. Thực tiễn: Các em đã học về bảng thống kê, tần số.
 2. Phương tiện:
 + GV: Chuẩn bị các bảng phụ , SGK...
 + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,...
III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
 1. Ổn định lớp: (1' )
 2. Kiểm tra bài cũ: Không trả bài
 3. Bài mới: (40' )
Nội dung, mục đích
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn tập
HĐ1:Ôn lại khái niệm số liệu thống kê:
 1. Số liệu thống kê:
 Khi thực hiện điều tra thống kê (theo mục đích đã định trước), cần xác định tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra và thu thập các số liệu.
 VD1: Khi điều tra “Năng suất lúa hè thu năm 1998” của 31 tỉnh, người ta thu thập được các số liệu ghi trong bảng dưới đây:
 Năng suất lúa hè thu (tạ/ha) năm 1998 của 31 tỉnh
30 30 25 25 35 45 40 40 35 45
25 45 30 30 30 40 30 25 45 45 
35 35 30 40 40 40 35 35 35 35 35 
Bảng 1
-Tập hợp các đơn vị điều tra là: Tập hợp 31 tỉnh.
- Mỗi tỉnh là một đơn vị điều tra.
- Dấu hiệu điều tra là: Năng suất lúa hè thu năm 1998 ở mỗi tỉnh.
 Các số liệu trong bảng 1: gọi là các số liệu thống kê (hay các giá trị của dấu hiệu).
* Gv giảng.
 * Gọi hs đọc Vd.
* Muốn xác định được: Tập hợp các đơn vị điều tra và dấu hiệu điều tra thì ta trả lời hai câu hỏi sau: + Điều tra ở đâu? 
 + Điều tra cái gì?
* Định nghĩa số liệu thống kê
* Hs nghe, ghi.
* Hs đọc.
* Điều tra ở 31 tỉnh và điều tra về năng suất lúa hè thu năm 1998.
* Hs nghe.
HĐ2: Hình thành khái niệm tần số:
 2.Tần số:
 Trong bảng số liệu thống kê ở trên, ta thấy có 5 giá trị khác nhau là: 
 x1 = 25; x2 = 30; x3 = 35; x4 = 40; x5 = 45
 + Giá trị x1 = 25 xuất hiện 4 lần, ta gọi n1 = 4 là tần số của x1.
 + Tương tự, n2 = 7, n3 = 9, n4 = 6, n5 = 5 lần lượt là tần số của các giá trị x1, x2, x3 , x4 , x5.
* Trong bảng 1, ta có tất cả bao nhiêu giá trị?
* Mỗi giá trị lặp lại bao nhiêu lần?
* Có 5 giá trị: 25, 30, 35, 40, 45.
* Số lần lặp lại là: 25: 4; 30: 7; 35: 9; 40: 6; 45: 5.
HĐ3: Hình thành khái niệm tần suất:
 III. Tần suất:
 * Trong 31 số liệu thống kê ở trên, giá trị x1 có tấn số là 4, do đó chiếm tỉ lệ là: .
+ Tỉ số hay 12,9% được gọi là tần suất của giá trị x1.
+ Tương tự các giá trị x,, x2, x3, x4 , x5 lần lượt có tần suất là: 
22,6%; 29,0% ; ; 
 * Dựa vào các kết quả thu được ta có bảng sau:
 Năng suất lúa hè thu năm 1998 của 31 tỉnh 
Năng suất lúa(tạ/ha)
Tần số
Tần suất(%)
25
30
35
40
45
4
7
9
6
5
12.9
22.6
29.0
19.4
16.1
Cộng
31
100%
 Bảng 2
 + Bảng 2 gọi là bảng phân bố tần số và tần suất.
 + Nếu bỏ cột tần số ta được bảng phân bố tần suất. 
 + Nếu bỏ cột tần suất ta được bảng phân bố tần số .
+ Giá trị x1 xuất hiện 4 lần chiếm bao nhiêu %?
+ Tìm số % các giá trị còn lại?
* Gv dán bảng phụ, giảng.
Đưa ra định nghĩa.
Chiếm 
22,6%;
29,0%;
; 
* Hs nghe, hiểu.
Học sinh nghe, ghi.
HĐ4: Giới thiệu bảng phân bố tần số và tần suât ghép lớp:
 III. Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
 1. Các khái niệm:
 VD2: Để chuẩn bị may đồng phục cho học sinh, người ta đo chiều cao của 31 học sinh trong một lớp học và thu được các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Chiều cao của 36 học sinh ( đơn vị: cm )
158 152 156 158 168 160 170 166 161 160 172 173
150 167 165 163 158 162 169 159 163 164 161 160
164 159 163 155 163 165 154 161 164 151 164 152
 Bảng 3
Để xác định hợp lí số lượng quần áo cần may cho mỗi kích cỡ ta phân lớp các số liệu trên như sau:
+ Lớp 1 gồm những số đo chiều cao từ 150 cm đến dưới 156 cm , kí hiệu .
+ Lớp 2 gồm những số đo chiều cao từ 156 cm đến dưới 162 cm , kí hiệu .
+ Lớp 3 gồm những số đo chiều cao từ 162 cm đến dưới 168 cm , kí hiệu .
+ Lớp 4 gồm những số đo chiều cao từ 168 cm đến dưới 174 cm , kí hiệu .
 Khi đó, Có 6 số liệu thuộc vào lớp 1, ta gọi n1 = 6 là tần số của lớp 1, tần số của các lớp còn lại là: n2 = 12, n3 = 13, n4 = 5.
Các tỉ số ;;
 ;
được gọi là các tần suất của các lớp tương ứng.
 Chiều cao của 36 học sinh
Lớp số đo chiềâu cao
(cm)
Tần số
Tần suất(%)
 [)
[)
[)
[)
6
12
13
5
16.7
33.3
36.1
13.9
Cộng
36
100%
Bảng 4
* Số ni các số liệu thống kê thuộc lớp thứ i là tần số của lớp đó.
* Số fi = (n là số các số liệu thống kê) là tần suất của lớp i.
 2. Các bước cần thực hiện để lập bảng phân bố tần suất ghép lớp:
+ Bước 1: Phân lớp.
 Thông thường SGK đã phân sẵn.
+ Bước 2: Xác định tần số, tần suất của lớp đó.
+ Bước 3: Thành lập bảng.
 Bảng 4 gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. Nếu trong bảng 4 bỏ cột tần số thì sẽ có bảng phân bố tần suất ghép lớp, bỏ cột tần suất thì sẽ có bảng phân bố tần số ghép lớp.
3.Ý nghĩa thực tiễn:
* Bảng 4 ở trên cho ta cơ sở để xác định số lượng quần áo cần may của mỗi cỡ ( tương ứng với mỗi lớp). 
* Nếu lớp học kể trên đại diện được cho toàn trường thì có thể áp dụng kết quả đó để may quần áo cho học sinh cả trường.
* VD(HĐ/SGK): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau:
Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo.
81 37 74 65 31 63 58 82 67 77 63 46 30 53 73
51 44 52 92 93 53 85 77 47 42 57 57 85 55 64
 Bảng 5
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
,,,,,;
Giải
B1: SGK phân lớp sẵn.
B2: 
Ta có: n1= 3f1 = = 10, n2 = 5f2= = 17,
 n3 = 7f3= = 23, n4 = 6f4= = 20, 
 n5= 5f5 = = 17, n6 = 4f6 = = 13.
B3
Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo
Lớp tiền lãi(nghìn đồng)
Tần suất(%)
10
17
23
20
17
13
Cộng
100%
* Gọi hs đọc ví dụ.
* Gv dán bảng phụ.
* Ta chia ra 4 nhóm
Gv giảng
Mỗi nhóm gọi là một lớp.
* Có bao nhiêu số liệu thuộc mỗi nhóm?
* Mỗi nhóm chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
* Gv dán bảng phụ.
 Đưa ra định nghĩa.
* Nêu các bước cần thực hiện để lập bảng phân bố tần suất ghép lớp:
* Gv giảng.
* Nêu ý nghĩa thực tiễn ?
* Chẳng hạn, vì số học sinh có chiều cao thuộc lớp thứ nhất chiếm 16,7% tổng số học sinh, nên số quần áo cần may thuộc cỡ tương ứng với lớp đó chiếm 16,7% số lượng quần áo cần may, Ta cũng có kết luận tương tự đối với các lớp khác.
* Từ các bước thực hiện lập bảng phân bố tần suất ghép lớp hãy lập bảng theo yêu cầu?
Xác định các tần số?
Xác định các tần suất?
Thành lập bảng.
* Gv nhận xét
*Hs đọc.
* Hs quan sát.
* Hs nghe, hiểu
* Lớp 1: 6; Lớp 2:12; Lớp 3:13; Lớp 4:5;
* Lớp 1: 16,7%; 
Lớp 2: 33.3%; 
Lớp 1: 36,1%;
Lớp 4: 13.9%;
* Hs nghe, hiểu, quan sát.
Hs nghe, ghi.
* Hs phát biểu
* Hs nghe, ghi.
* Hs phát biểu
* Hs lên bảng, trình bày như cột nd
* Hs nhận xét
 4. Củng cố: (2' )
	- Nắm vững khái niệm:Số liệu thống kê, tần số, tần suất, bảng phân phối tần số và tần suất.
	- Biết cách tìm tần số và tần suất,biết lặp bảng phân phối tần số và tần suất ghép lớp.
 5. Dặn dò: (2' )
	- Học kĩ lý thuyết.
	- Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 113,114.
	- Xem trước bài: Biểu đồ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc46.doc