Tuần 3:
Tiết 5: Các phép toán tập hợp
Số tiết:1
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Hiểu các phép toán: giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng đúng các kí hiệu .
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy, thái độ:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác;
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
Tuần 3: Tiết 5: Các phép toán tập hợp Số tiết:1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu các phép toán: giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp. 2. Về kĩ năng: - Sử dụng đúng các kí hiệu . - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp. 3. Về tư duy, thái độ: - Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác; - Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Học sinh đã được học về tập hợp, ước chung, các kí hiệu , 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ kết quả mỗi hoạt động. + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK,.. III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các cách xác định tập hợp ? Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: A = . * Nêu định nghĩa tập hợp con ? Tìm các tập hợp con của tập A = . Nêu số tập con của tập A có n phần tử ? 3. Bài mới: Nội dung, mục đích, thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Giúp học sinh hiểu giao của hai tập hợp và vận dụng được vào ví dụ I. Giao của hai tập hợp * Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B đgl giao của A và B. Kí hiệu: C = A B Vậy: A B = x A B * VD: Tìm A B biết: 1) A = ; 2) A = , B = . * HĐ1 SGK: Cho A = B = a) Liệt kê các phần tử của A và của B; b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18. + Ước của số tự nhiên a là gì ? + UCLN của 12 và 18 ? + N/x các phần tử của C ntn với A, B ? * Giới thiệu giao của 2 tập A, B là C. + Phát biểu đ/n giao của 2 tập hợp ? + Gọi hs vẽ biểu đồ Ven minh họa k/n * Gv cho VD * HS tìm hiểu đề và phát biểu +Là những số mà a chia hết A = B= + Là 6 + Các pt của C thuộc A, B. * Hs ghi nhận kiến thức và phát biểu đ/n. + Hs lên bảng * 1) A B = 2) A B = HĐ2: Giúp học sinh hiểu hợp của hai tập hợp và vận dụng được vào ví dụ II. Hợp của hai tập hợp * Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B đgl hợp của A và B. Kí hiệu: C = A B Vậy: A B = x * VD: Tìm A B biết: 1) A = ; 2) A = , B = . * HĐ2 SGK: Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán, giỏi Văn của lớp 10E. Biết A = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}; B = {Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}. (Các HS trong lớp không trùng tên nhau) Gọi C là tập hợp đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy x/đ tập hợp C. + N/x các phần tử của C ntn với A, B ? * Giới thiệu hợp của 2 tập A, B là C. + Phát biểu đ/n hợp của 2 tập hợp ? + Gọi hs vẽ biểu đồ Ven minh họa k/n * Gv cho VD * HS tìm hiểu đề và phát biểu C = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê} + Vừa thuộc A, vừa thuộc B * Hs ghi nhận kiến thức và phát biểu đ/n. + Hs lên bảng * 1) A B = 2) A B = HĐ3: Giúp học sinh hiểu phần bù của hai tập hợp và vận dụng được vào ví dụ III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp * Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B đgl hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B Vậy: A \ B = x A \ B * Khi thì A \ B gl phần bù của B trong A, kí hiệu: * VD:Tìm A \B, B \ A, biết A = ; B = . * HĐ1 SGK:+ Giả sử tập hợp A các học sinh giỏi của lớp 10E là: A = {An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý}; + Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lớp 10E là: B = {An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm, Tụê, Quý}. + Xác định tập hợp C các học sinh Giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1. + N/x các phần tử của C ntn với A, B ? * Giới thiệu hiệu của 2 tập A, B là C. + Phát biểu đ/n hợp của 2 tập hợp ? + Gọi hs vẽ biểu đồ Ven minh họa k/n * Gv cho VD Tập A và B có mối quan hệ gì ? * HS tìm hiểu đề và phát biểu C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan} + Thuộc A nhưng không thuộc B * Hs ghi nhận kiến thức và phát biểu đ/n. + Hs lên bảng * A \ B = , B \ A = AB, = B \ A = 4. Củng cố: - BT2 tr 15: Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A B , A B , A \ B (hình 9) trong các trường hợp sau: ( Mỗi hình vẽ 3 TH) - BT3 tr 15: Cho tập hợp A, hãy xác định A A , A A, A , A , ( ĐS: A, A, , A, , A) 5. Hướng dẫn học và bài tập về nhà: - Học kỹ lý thuyết. - Làm bài tập 1, 3 SGK tr 15. - Xem trước bài: Các tập hợp số.
Tài liệu đính kèm: