Tiết dạy: 05 Bài 3: BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng.
- Củng cố các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
Kĩ năng:
- Biết cách xác định tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Ngày soạn: 3/9/2007 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 05 Bàøi 3: BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng. Củng cố các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Kĩ năng: Biết cách xác định tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp. Làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập xác định tập hợp 10' H1. Nêu các cách xác định tập hợp? Đ1. – Liệt kê phần tử – Chỉ ra tính chất đặc trưng A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} B = {xỴN/ x = n(n+1), 1≤n≤5} 1. Cho A = {xỴN/ x<20 và x chia hết cho 3}. Hãy liệt kê các phần tử của A. 2. Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của có. Hoạt động 2: Luyện tập cách xác định tập con 20' H1. Nhắc lại khái niệm tập con? H2. Hình vuông có phải là hình thoi không? H3. Tìm ước chung lớn nhất của 24 và 30? · Hướng dẫn cách tìm tất cả các tập con của một tập hợp. · Hướng dẫn cách tìm số tập con gồm 2 phần tử Đ1. A Ì B Û ("xỴA Þ xỴB) Đ2. Phải. A Ì B. Đ3. Ước chung lớn nhất của 24 và 30 là 6 Þ A = B. Đ4. a) Ỉ, {a}, {b}, A. b) Ỉ, {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, B. a) = 6 b) 2n – 1 = 8 3. Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập nào là con của tập nào? a) A là tập các hình vuông. B là tập các hình thoi. b) A = {nỴN/ n là ước chung của 24 và 30} B = {nỴN/ n là ước của 6} 4. Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau: A = {a, b}, B = {0, 1, 2} 5. Cho A = {1, 2, 3, 4}. a) Tập A có bao nhiêu tập con gồm 2 phần tử? b) Tập A có bao nhiêu tập con có chứa số 1. Hoạt động 3: Luyện tập các phép toán tập hợp 10' H1. Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn các tập HS giỏi các môn của lớp 10A? H2. Nhắc lại định nghĩa giao, hợp, hiệu các tập hợp? Đ2. AÇB = {1, 5} ẰB = {1, 3, 5} A\B = Ỉ B\A = {3} 5. Lớp 10A có 7 HS giỏi Toán, 5 HS giỏi Lý, 6 HS giỏi Hoá, 3 HS giỏi cả Toán và Lý, 4 HS giỏi cả Toán và Hoá, 2 HS giỏi cả Lý và Hoá, 1 HS giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hoá. Số HS giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là bao nhiêu? 6. Cho A = {1, 5}, B = {1, 3, 5} Tìm AÇB, ẰB, A\B, B\A 7. Cho tập hợp A. Hãy xác định các tập hợp sau: AÇA, ẰA, AÇỈ, ẰỈ, CAA, CAỈ. Hoạt động 4: Củng cố 3' Nhấn mạnh cách xác định tập hợp, các phép toán tập hợp 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Các tập hợp số” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: