CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Tiết 15, 16, 17 : §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nắm vững khái niệm về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị của hàm số.
- Nắm vững KN và cách chứng minh hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn), KN hàm số chẵn, hsố lẻ và sự thể hiện tính chất qua đồ thị.
- Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.
2/ Kỹ năng: - Kĩ năng tìm tập xác định của hàm số .
- Xét sự biến thiên và tính chẵn lẻ của 1 hàm số .
- Tịnh tiến 1 đồ thị .
3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập.
Ngày soạn: CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Tiết 15, 16, 17 : §1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÀM SỐ I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm vững khái niệm về hàm số, tập xác định của hàm số và đồ thị của hàm số. - Nắm vững KN và cách chứng minh hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn), KN hàm số chẵn, hsố lẻ và sự thể hiện tính chất qua đồ thị. - Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ. 2/ Kỹ năng: - Kĩ năng tìm tập xác định của hàm số . - Xét sự biến thiên và tính chẵn lẻ của 1 hàm số . - Tịnh tiến 1 đồ thị . 3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Giáo viên: Bảng phụ cho các hoạt động nhận thức và luyện tập. 2/ Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kiến thức cũ liên quan. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động. IV. Tiến trình giờ học: Tiết 15 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Nêu một vài loại hàm số đã học? Tìm TXĐ của hàm số ? 3/ Bài mới: 1. Khái niệm hàm số. Hoạt động 2: Dẫn dắt vào nội dung định nghĩa hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giải thích ý nghĩa của bảng phụ. ? Nếu ta chọn gửi tiền ở một loại kỳ hạn nào đó thì có mấy mức tính lãi cuối kỳ? ? Ta có các loại kỳ hạn nào? ? Ta có các mức lĩnh lãi nào? Ta thấy rằng, với mỗi loại kỳ hạn gửi là x ta có tương ứng một cách lĩnh lãi cuối kỳ là y. Tập hợp {1;2;3;6;9;12 }được gọi là tập nguồn hay tập xác định, tập hợp {6.60; 7.56; 8.28; 8.52; 8.88; 9.00}được gọi là tập đích hay tập giá trị. Mỗi tương ứng như trên gọi là một hàm số. ? Hãy phát biểu định nghĩa hàm số? GV Hướng dẫn, chỉ rõ kí hiệu hàm số: Hàm số f còn được viết là y = f(x), hay đầy đủ hơn là: f: D R x y=f(x) HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi. - Với mỗi loại kỳ hạn chỉ có một cách tính lãi cuối kỳ duy nhất. - Các loại kỳ hạn là: 1,2,3,6,9,12 tháng. - Các mức lĩnh lãi là: 6.60; 7.56; 8.28; 8.52; 8.88; 9.00. - Phát biểu định nghĩa hàm số (SGKTr.25) Hoạt động 3: Củng cố định nghĩa hàm số . Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Hãy lấy ví dụ về 1 hàm số trong thực tiễn. Ví dụ như điểm trung bình môn 12 năm học của 1 học sinh trong lớp. -Gv lấy ví dụ sgk về hàm số được cho bằng bảng:Bảng thông báo lãi suất tiết kiệm của 1 ngân hàng. *Chú ý cho học sinh :cứ ứng với 1 giá trị x Î D thì ta có duy nhất 1 giá trị y Î R. ?Hãy tìm tập xác định của ví dụ trên. Ví dụ Chiều cao của đứa trẻ từ lúc nhỏ đến khi trưởng thành. Hoặc tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1 quốc gia trong từng năm. Học sinh tiếp nhận tri thức. Hoạt động 4: Giới thiệu hàm số được cho bằng biểu thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nếu f(x) là 1 biểu thức của biến x và ta xác định một giá trị duy nhất thì ta có hàm số được cho bằng biểu thức f(x). -TXĐ D={x Î R/f(x) xác định} -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 1. ?Hãy chọn kết luận đúng trong các kết luận đã cho. ?Dạng biểu thức chứa căn thì đk xác định là gì. ?Đk xác định của biểu thức chứa biến ở mẫu. -Từ đó hướng dẫn học sinh làm bài tập ở hoạt động 1. Hdẫn: a)Chọn phương án C)R+\{1;2}. b)Chọn phương án b)R. -Nêu chú ý sgk +Biến số độc lập và biến số phụ thuộc của 1 hàm số có thể được kí hiệu bởi 2 chữ cái tuỳ ý khác nhau. Ví dụ : y=x2-2x-3 ; u=t2-2t-3. Học sinh lấy ví dụ :y=2x+4 ;y=3x2. -Cứ mỗi một giá trị x ta có tương ứng duy nhất 1 giá trị của y. -Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị x Î R sao cho hàm số có nghĩa. -Biểu thức chứa căn thức thì đk xác định là biểu thức dưới dấu căn phải không âm. +xác định Û B ¹ 0 xác định Hoạt động 5: Giới thiệu đồ thị của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số -Từ đó nêu định nghĩa : G=:là đồ thị hàm số -Nhắc lại giá trị và dấu của hàm số thông qua ví dụ 2. ?Hãy dựa vào ví dụ tìm f(-3);f(1)? -Ta biểu diễn nhiều điểm rồi nối các điểm đó lại với nhau. -Đồ thị hàm số là tập hợp tất cả các điểm M(x;f(x)) , " x Î D. f(-3)= -2 ; f(1)= -1 GTNN/[-3;8] là -2 -Dấu của f(x) trên 1 khoảng,chẳng hạn nếu 1<x<4 thì f(x)<0. 4/ Củng cố: - Các kiến thức về định nghĩa hàm số,cách cho hàm số, cách tìm tập xác định của 1 số dạng hàm cơ bản. - Kiến thức cơ bản về đồ thị hàm số . 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập 1, 2, 7, 8, 9, 10, 11 trong sgk. - Chuẩn bị tiết sau nội dung tiếp theo. Bài tập làm thêm:Tìm tập xác định của các hàm số sau: Tổ duyệt ngày: Tiết 16 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hàm số? Tập xác định của hàm số? Tìm tập xác định của hàm số sau: ? 3/ Bài mới: 2. Sự biến thiên của hàm số. HĐ1: Dẫn dắt học sinh tiếp cận nội dung về sự biến thiên của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Hãy nhắc lại sự biến thiên của hàm số bậc nhất mà em đã biết ở lớp 9. Gợi ý: Nếu a>0 thì hàm số đồng biến /R Nếu a<0 thì hàm số nghịch biến /R. ?Cách thực hiện việc kiểm tra tính đồng biến nghịch biến của hàm số . - Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 3 sgk Xét hàm số f(x)=x2. - Hd học sinh làm tương tự cho nửa khoảng còn lại. - Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 2. - Thực hiện theo yêu cầu gv. - Hàm số y=ax+b (a ¹ 0) + Nếu a>0 thì hàm số đồng biến /R + Nếu a<0 thì hàm số nghịch biến /R. - Thực hiện theo yêu cầu gv. " x1, x2 Î [0;+¥), giả sử 0 £ x1< x2 Þ. Do đó Kết luận :Vậy hàm số đồng biến. -Trên nửa khoảng còn lại hàm số nghịch biến. Giá trị của hàm số tăng khi x Î [0;+¥). Giá trị của hàm số giảm khi x Î (-¥ ;0]. HĐ2: Phát biểu định nghĩa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Tổng quát hoá định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến /K. ?Hãy nhận định về hướng của đồ thị hàm số y=x2 trong từng nửa khoảng (-¥ ;0] và [0;+¥ ) -Gv nêu nhận xét: +Nếu 1 hàm số đồng biến /K thì đồ thị của nó đi lên. +Nếu 1 hàm số nghịch biến /K thì đồ thị của nó đi xuống. -Phát biểu nội dung định nghĩa . -Học sinh nhận xét về hướng của đồ thị: +Trên (-¥ ;0] thì đồ thị của nó đi xuống. +Trên [0;+¥ ) thì đồ thị của nó đi lên. HĐ3: Củng cố định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến . Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 3. ?Hs cho bởi đồ thị trên hình 2.1 đồng biến trên khoảng nào,nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng(-3;-1),(-1;2) và (2;8)? -Nêu chú ý về hàm số hằng /K (sgk) f(x)=c ,(c:hằng số). -Thực hiện theo yêu cầu gv. Trả lời: Hàm số đồng biến /(-3;-1) và (2;8) Hàm số nghịch biến /(-1;2) Học sinh :hàm số có giá trị luôn bằng c ," x Î tập xác định của hàm số . Nhận xét: Đồ thị là 1 đường thẳng song song hặc º Ox. *Đặc biệt nếu c = 0 thì đồ thị là Ox HĐ4: Hướng dẫn cách khảo sát sự biến thiên của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Khảo sát sự biến thiên của hàm số là xét xem hàm số đồng biến hay nghịch biến, không đổi trên từng khoảng xác định của nó. -Hd học sinh phát hiện mệnh đề tương đương với định nghĩa để áp dụng làm bài tập. Hd: Chỉ cần xét dấu tỉ số: âm hay dương trên K. -Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung. Ta sử dụng định nghĩa hoặc theo mệnh đề tương đương với định nghĩa . Tự hình thành nội dung theo hdẫn của gv: Þ Hàm số đồng biến . Þ Hàm số nghịch biến . HĐ5:Củng cố kiến thức về sự biến thiên của hàm số . Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 4 (sgk):Khảo sát sự biến thiên của hàm số f(x)=ax2 (a>0) trên mỗõi khoảng: (-¥ ;0) và (0;+¥ ). -Gv kết luận chung . -Hdẫn học sinh lập bảng biến thiên. x -¥ 0 +¥ y +¥ +¥ 0 -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động nhóm trong nội dung hoạt động 4 sgk. -Gv hd thực hiện, nhận xét đánh giá kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu gv. Với a>0 +Trên (-¥ ;0) hàm số nghịch biến +Trên (0;+¥ ) hàm số đồng biến . -Hàm số nghịch biến ta biểu diễn bằng dấu mũi tên đi xuống. -Hàm số đồng biến ta biểu diễn bằng dấu mũi tên đi lên. 4/ Củng cố: - Các kiến thức về định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. - Phương pháp chứng minh hàm số đồng biến hay nghịch biến. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Làm các bài tập 3, 4, 12, 13 trong sgk. Tiết 17 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến /K? Nêu sự biến thiên của hàm số y=ax2 trong (-¥ ;0) và (0;+¥) ứng với a>0? Khảo sát sự biến thiên của hàm số y= x2-4x trên (2;+¥)? 3/ Bài mới: 3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ. HĐ1: Giới thiệu hàm số chẵn, hàm số lẻ Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Lấy 1 ví dụ phân tích tính chẵn lẻ của hàm số .Chẳng hạn y=x2. ?Yêu cầu học sinh tìm tập xác định của hàm số (D=R) Lấy " x Î R kiểm tra –x có thuộc R hay không ? ?Hãy tính f(-x) và f(x) sau đó song song kết quả nhận được. Từ đó gv tổng quát lên thành định nghĩa *Cho y=f(x) xác định /D f chẵn Û " x Î D Þ f lẻ Û " x Î D Þ Thực hiện theo yêu cầu gv. Tập xác định D=R. Rõ ràng x Î R Þ - x Î R. f(-x) = (-x)2 = x2 = f(x) -Học sinh lĩnh hội kiến thức. HĐ2: Củng cố định nghĩa Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 5 sgk. Cmr hàm số f(x)=là hàm số lẻ. Hdẫn học sinh chứng minh theo định nghĩa . ?Hãy tìm tập xác định của hàm số . ? –x có thuộc tập xác định của hàm số không . ?Kiểm tra đk 2 ® kết quả. -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 5 ?Cm hàm số g(x) = ax2 (a ¹ 0) là hàm số chẵn. Hd học sinh. -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Học sinh thực hiện chứng minh : Tập xác định :D=[-1;1]. " x Î D Þ -x Î D Và f(-x)= = -f(x). -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Một học sinh lên bảng trình bày. HĐ3: Giới thiệu đồ thị của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS G={M(x0;f(x0))/" x0Î D} -Lấy 1 ví dụ về hàm số chẵn,lẻ và yêu cầu học sinh nhận xét tính chất đối xứng của đồ thị . -Kết luận theo nội dung định lí sgk. -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 6. Gv hdẫn học sinh thực hiện. -Thực hiện theo yêu cầu gv. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. -Thực hiện theo yêu cầu gv. 1 ® a;2 ® c;3® d. HĐ4: Dẫn dắt giới thiệu học sinh sơ lược về tịnh tiến đồ thị song song với trục toạ độ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Trong mp toạ độ ,xét điểm M0(x0;y0).Với số k>0,ta có thể dịch chuyển điểm M0 lên trên,xuống dưới hoặc sang trái,sang phải theo phương của trục tung (trục hoành) k đơn vị. Khi đó ta nói đã tịnh tiến điểm M0 song song với trục toạ độ. -Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 7 ?Hãy cho biết tọa độ của các điểmM1,M2,M3 và M4. -Dẫn dắt mở rộng tịnh tiến 1 đồ thị -Phát biểu nội dung định lí (sgk) -Yêu cầu hs thưc hiện ví dụ 6. ?Nếu tịnh tiến đường thẳng (d):y=2x-1 sang phải 3 đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số nào. -Hdẫn học sinh tìm ra hàm số cần xác định. -Học sinh lĩnh hội tri thức. -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Trả lời: M1(x0;y0+2) ;M2(x0;y0 -2) M3(x0+2;y0) ;M1(x0 -2;y0) . -Học sinh lĩnh hội tri thức. -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Trả lời Ta được đồ thị hàm số y=2x-7. -Một học sinh lên bảng vẽ ... đồ thị hàm số bậc hai.? ? Từ tính chất về đồ thị hàm số hãy nêu các PP vẽ đồ thị của nó? GV phân tích định hướng. HS thực hiện: Do đó nếu đặt: Thì hàm số có dạng HS theo dõi, quan sát tiến trình thực hiện hiểu rõ và nắm vững cách thực hiện các phép tịnh tiến. Đặc điểm đồ thị Trục Đx Bề lõm Xuống dưới Lên trên Điểm cao nhất Không có Điểm thấp nhất Không có 4/ Củng cố: Củng cố kiến thức toàn bài thông qua bài tập 31 Cho hàm số có đồ thị là Parabol (P). a. Tìm toạ độ đỉnh và phương trình trục đối xứng của (P). b. Vẽ Parabol (P). c. Dựa vào đồ thị giải bpt > 0. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Từ bài 27 đến bài 34 SGK trang 59, 60. Tổ duyệt ngày: Tiết 22 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của đồ thị hàm số bậc hai? Từ đó hãy nêu PP vẽ đồ thị? Vẽ đồ thị của hàm số y = y = 3/ Bài mới: 3. Sự biến thiên của hàm số bậc hai. HĐ1: Hình thành bảng biến thiên của hàm số y=ax2 +bx+c (a ¹ 0) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS quan sát đồ thị của hàm số bậc hai trong các trường hợp để lập bảng biến thiên và xác định sự biến thiên của hàm số. Bảng biến thiên: x (a>0) x (a<0) Như vậy, ta có: - Khi a>0: + Hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng + Có giá trị nhỏ nhất là: khi . - Khi a<0: + Hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng + Có giá trị lớn nhất là: khi . HĐ2: Củng cố thông qua ví dụ áp dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vẽ đồ thị hàm số Giao nhiệm vụ cho HS. ? Từ đồ thị, hãy xác định các khoảng mà trên đó hàm số ĐB, NB? Yêu cầu HS lập bảng biến thiên của hàm số? Ta tính được: và Nên đỉnh của Parabol là I(2;1). Trục đối xứng là đường thẳng x=2. Bề lõm của đồ thị quay xuống đưới. Giao điểm với trục Ox là A(1;0) và B(3;0) Oy là C(0;-3) Đồ thị: Từ đồ thị ta có: Hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng và có giá trị lớn nhất là: khi Bảng biến thiên: x (a<0) HĐ3: PP vẽ đồ thị hàm số Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Từ định nghĩa về giá trị tuyệt đối ta có thể viết lại hàm số đã cho như thế nào? ? Như vậy để vẽ đồ thị hàm số ta thực hiên như thế nào? Lấy ví dụ áp dụng: Vẽ đồ thị hàm số ? Từ đồ thị, hãy xác định các khoảng mà trên đó hàm số ĐB, NB? Ta có: Như vậy để vẽ đồ thị hàm số ta thực hiên như sau: Trên hệ trục toạ độ Oxy ta lần lượt vẽ các đồ thị của hàm số và hàm số rồi xoá đi phần đồ thị đã vẽ nằm ở phía dưới trục hoành. HS vận dụng vẽ Từ đồ thị ta thấy: Hàm số nghịch biến trên các khoảng và đồng biến trên các khoảng 4/ Củng cố: - Nhắc lại tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai. - Cách vẽ đồ thị hàm số: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập còn lại (sgk)/59, chuẩn bị phần luyện tập. Suy ra cách vẽ đồ thị y= -f(x) ; y= ; y=f() từ đồ thị hàm số y= f(x) V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 23, 24: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nắm vững được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc 2. 2/ Kỹ năng: - Khảo sát được sự biến thiên và vẽ được chính xác đồ thị của hàm số bậc hai. - Kỹ năng đọc tính chất của hàm số thông qua đồ thị của nó. - Biết cách vẽ đồ thị hàm số 3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, rèn tính tỷ mỉ, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Giáo viên: Bảng phụ cho các hoạt động nhận thức và luyện tập. 2/ Học sinh: Làm trước các bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ học: Tiết 23 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hàm số bậc hai và các bước vẽ đồ thị của nó? 3/ Bài mới: HĐ1 :Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Tóm tắt các bước vẽ đồ thị hàm số trên bảng phụ hoặc máy chiếu. -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 32 sgk /59. ?Với mỗi hàm số y= -x2+2x+3 và y= ,hãy: a)Vẽ đồ thị của hàm số . b)Tìm tập hợp các giá trị x sao cho y>0 c)Tìm tập hợp các giá trị x sao cho y<0 -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Yêu cầu học sinh khác nhận xét và so sánh phần trình bày của 2 bạn. Hd b Ta tìm tập chứa x sao cho tương ứng với phần (P) ở trên Ox. c)Ngược lại câu b). -Học sinh nêu các bước tiến hành theo sự hdẫn của gv . -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Hai học sinh lên bảng thực hiện các bước.Các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét. b)y>0 Û x Î (-1;3) y<0 Û x Î (-¥ ;-1) È (3;+¥ ) c)y<0 Û x Î (-4;2) y>0 Û x Î (-¥ ;-4) È (2;+¥ ) HĐ2: Hoạt động nhóm tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu hs thưc hiện bài tập 33. ?Điền vào ô trống các giá trị thích hợp nếu có. Hàm số Hs có GTLN/GTNN khi x=? GTLN GTNN y=3x2-6x+7 y=-5x2-5x+3 y=x2-6x+9 y=-4x2+4x-1 -Mỗi lớp chia thành 6 nhóm. -Phát phiếu học tập. -Hdẫn học sinh .Theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm,giúp đỡ khi cần thiết. -Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. -Sửa chữa sai lầm. -Chính xác hoá kết quả và chiếu kết quả lên bảng. Thực hiện theo yêu cầu gv. -Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm. -Thời gian thực hiện :5’. -Nhóm trưởng tổng hợp kết quả. -Chuyển nhóm để đánh giá. -Nhận xét nhóm của bạn. HĐ3: Tìm phương trình của hàm số bậc hai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu hs thưc hiện bài tập 28. Tìm hàm số Hướng dẫn hàm số bậc hai đạt giá trị nhỏ nhất thì a > 0 và giá trị nhỏ nhất này bằng c. -Yêu cầu hs thưc hiện bài tập 29 Tìm hàm số a) b) a) b) 4/ Củng cố: - Nhắc lại tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập còn lại trong (sgk)/59,60 Tiết 24 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hàm số bậc hai và các bước vẽ đồ thị của nó? Nêu cách suy ra đồ thị y= từ đồ thị của hàm số y= f(x) 3/ Bài mới: HĐ1: Rèn kĩ năng biết suy ra đồ thị của các hàm số dạng y= ; y=f() Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 35 sgk /60 Vẽ đồ thị rồi lập bảng biến thiên của các hàm số sau: a) y= C1: Hãy thực hiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối. C2: Vẽ đồ thị 2 hàm số rồi xóa đi phần đồ thị phía dưới trục Ox. b) y= C1: Hãy thực hiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối C2: Hàm số chẵn nên chỉ cần vẽ phần đồ thị bên phải trục Ox rồi lấy đối xứng qua trục Oy. c) Hướng dẫn: bỏ dấu giá trị tuyệt đối Thực hiện theo yêu cầu gv. -Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm. -Thời gian thực hiện :5’. -Nhóm trưởng tổng hợp kết quả. -Nhận xét nhóm của bạn. Đồ thị y= Đồ thị y= Đồ thị Học sinh căn cứ vào đồ thị hàm số để lập ra bảng biến thiên. -2 học sinh lên bảng thực hiện điền nội dung đầy đủ vào trong bảng biến thiên . HĐ2: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số cho bởi nhiều biểu thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 36 sgk /60 Vẽ đồ thị các hàm số sau: a) Nêu cách vẽ? b) Bên phải đường thẳng x = -1, ta vẽ parabol Bên trái đường x = -1, ta vẽ đường thẳng y = -x + 1. Học sinh vẽ đồ thị vào vở, giáo viên dùng tranh vẽ đã chuẩn bị trước để học sinh đối chiếu. 4/ Củng cố: - Nhắc lại tính chất và đồ thị của hàm số bậc hai. - Cách vẽ đồ thị hàm số: y= -f(x) ; y= ; y=f() từ đồ thị hàm số y= f(x) 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: - Làm các bài tập còn lại trong (sgk)/59,60 - Chuẩn bị nội dung câu hỏi và bài tập ôn tập chương. V. Rút kinh nghiệm: Tổ duyệt ngày: Ngày soạn: Tiết 25: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản trong chương 2: khái niệm, tính đơn điệu và đồ thị của hàm bậc nhất, bậc hai. 2/ Kỹ năng: - Thành thạo các bước khảo sát hàm bậc nhất, bậc hai. - Vẽ đồ thị của hàm bậc nhất, bậc hai trên từng khoảng. 3/ Tư duy - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc, sáng tạo, rèn tính tỷ mỉ, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1/ Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập cho các hoạt động nhận thức và luyện tập. 2/ Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, kiến thức liên quan. III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ học: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 10A : 10A : 10A : 10A : 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng. 3/ Bài mới: HĐ1: Ôn tập kiến thức về sự biến thiên của hàm số thông qua bài tập hoạt động nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39 sgk /63. ?Hãy chọn kết luận mà em cho là đúng -Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập. -Hdẫn học sinh .Theo dõi hoạt động học sinh theo nhóm,giúp đỡ khi cần thiết. -Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn. -Sửa chữa sai lầm, chính xác hoá kết quả và chiếu kết quả lên bảng. -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm. -Thời gian thực hiện :5’. -Nhóm trưởng tổng hợp kết quả. -Chuyển nhóm để đánh giá. -Nhận xét nhóm của bạn. Trả lời: a) Chọn (B) b)Chọn (A) c)Chọn (C) HĐ2: Ôn tập kiến thức về hàm số chẵn, lẻ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Nhắc lại định nghĩa hàm số chẵn ,hàm số lẻ. -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40 sgk /63. ?Tìm điều kiện của a,b: y=ax+b là hàm số lẻ. Hdẫn: y=ax+b là hàm số lẻ Û -Yêu cầu 1 học sinh giải điều kiện trên Giải ra kết quả :a ¹ 0 và b=0. Học sinh trả lời: *f(x) chẵn Û * f(x) lẻ Û -Học sinh thực hiện giải điều kiện trên. Kết quả a ¹ 0 và b=0 Nếu a=0 thì hàm số là hàm hằng (chẵn) HĐ3: Rèn tư duy học sinh thông qua hình ảnh trực quan. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41 sgk . -Gv vẽ sẵn 4 hình vẽ 2.23 a,b,c,d trong bảng phụ hoặc thiết kế trên máy chiếu. ?Xác định dấu của a. ?Xác định dấu của b bằng cách nào ?Xác định dấu của c bằng cách nào. -Thực hiện theo yêu cầu gv. -Căn cứ vào bề lõm hướng lên trên thì a>0, ngược lại thì a<0. -Căn cứ vào dấu cảu a và vị trí của giá trị trên Ox để xác định dấu của b. -Căn cứ vào giao điểm của (P) với Oy thì biết được dấu của c. HĐ4: Rèn kĩ năng xác định tọa độ giao điểm của đường thẳng và (P). Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42 sgk /63. Hãy vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ. a)y=x-1 và y=x2-2x-1 ?Ta thực hiện yêu cầu đề toán bằng cách nào? ?Ngoài cách nhận xét bằng đồ thị ta còn có cách nào khác để tìm tọa độ giao điểm 1 cách chắc chắn hơn không. Hdẫn :Viết pt hoành độ giao điểm của đường thẳng và (P). x2-2x-1=x-1 Û x2-3x=0Û -Sau đó thay vào pt của đường thẳng để tìm ra tung độ giao điểm. -Thực hiện theo yêu cầu gv. Ngoài cách nhận xét bằng đồ thị ta còn có cách giải khác là dùng phương pháp đại số:Viết pt hoành độ giao điểm của đường thẳng và (P) -Từ đó suy ra tọa độ giao điểm. 4/ Củng cố: Nhắc lại những nội dung trọng tâm trong chương 2. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Chuẩn bị nội dung chương 3: Phương trình và hệ phương trình. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: