Tiết: 40+ 41
Tên bài soạn: Dấu của tam thức bậc hai
I – MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Học sinh nắm chắc định lí về dấu của tam thức bậc hai.
* Kỹ năng: Học sinh biết xét dấu tam thức bậc hai.
* Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt.
II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
+ Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là kiến thức về phương trình bậc hai.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: 27 tháng 01 năm 2007 Tiết: 40+ 41 Tên bài soạn: Dấu của tam thức bậc hai I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: Học sinh nắm chắc định lí về dấu của tam thức bậc hai. * Kỹ năng: Học sinh biết xét dấu tam thức bậc hai. * Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt. II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là kiến thức về phương trình bậc hai. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:1’ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: 2’ Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Tiết 40 HĐ 1: Hình thành định lí về dấu của tam thức bậc hai (20 phút) * Từ việc HS quan sát đồ thị hình 32 SGK giáo viên rút ra kết luận tổng quát về dấu của tam thức phụ thuộc a và . * Làm HĐ 1/ 100 SGK * Phát biểu định lí tổng quát. * Quan sát bảng minh hoạ bằng đồ thị định lí về dấu của tam thức bậc hai. (về nhà kể vào vở I – Định lí về dấu của tam thức bậc hai. 1. Tam thức bậc hai Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức có dạng f(x) = ax2 + b x + c (a 0). 2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai (SGK) HĐ 2: Aùp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ( 22 phút) * Cho Ví dụ 1 trang 102. * Vậy để xét dấu tam thức bậc hai ta cần biết những gì của tam thức đó? * Nhận xét nhắc lại các bước giải chính. * Cho VD 2/ 103 * Nhận xét nhắc lại các bước giải chính. * Đọc kĩ đề bài. * Tính , xét dấu hệ số a, suy ra dấu của tam thức. * Aùp dụng giải VD 1. * Trình bày bài giải của mình. * Làm HD 2 SGK. * Đọc kĩ đề bài, trình bày bài giải. 3. Aùp dụng ( Chính xác các bài giải cảu HS) * VD 2 ( SGK) Tiết 41 HĐ 1: Hình thành cách giải và kĩ năng giải bất phương trình bậc hai một ẩn ( 43 phút) * Cho Vd một bất phương trình bậc hai một ẩn. * Cho VD: Giải bất phương trình sau: 3x2 + 2x + 5 > 0 * Nêu cách giải tổng quát. * Nhận xét, chính xác lại các kết quả của HS. Nêu lại các điểm cần lưu ý khi giải một bất phương trình bậc hai một ẩn. * Cho VD 4/ 104 SGK. ? Khi nào phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu? * Nhậ xét bài giải của HS, nhắc lại cách giải * Nêu dạng tổng quát của nó. * Nêu định nghĩa bpt bậc 2 một ẩn. * Suy luận xét xem để giải bpt này ta cần làm gì. * Đọc kĩ đề bài, thảo luận, trình bày lời giải lần lượt từng câu. * HS khác nên nhận xét của mình về bài giải cảu bạn. * Đọc kĩ đề bài. * Khi P = c/a < 0 c.a < 0. * Suy ra điều kiện của m tương ứng, giải tìm m. II BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bất phương trình bậc hai ( Định nghĩa SGK) 2. Giải bất phương trình bậc hai. VD giải các bpt sau: a) 3x2 + 2x + 5 > 0 b) –2 x2 + 3x + 5 > 0 c) –3x2 + 7x –4 < 0 d) 9x2 – 24x +16 0 (Tóm tắt kết quả) a) 0 nên f(x) luôn luôn dương với mọi x, do đó nghiệm của bpt là mọi x thuộc R. b) f(x ) có hai nghiệm x = - 1 và x = 5/2, a = -2 < 0, nên f(x0 luôn luôn dương với mọi x thuộc khoảng ( -1 ; 5/2). Vậy nghiệm của bpt là (-1; 5/2) c) Tam thức có hai nghiệm x = 1 và x = 4/3, a = -3 < 0, nên f(x) luôn âm với mọi x thuộc (; 1) hoặc ( 4/3 ; + ) hay tạp nghiệm của bpt là ( ; 1) ( 4/3 ; + ). d) Tam thức có = 0 và a = 9 >0, nên f(x) > 0 với mọi x 4/3 và f(x) = 0 khi x = 4/3.Vậy nghiệm của bpt là mọi x thuộc R. VD 4/ 104 (xem sách) * Cũng cố, dặn dò: (2 phút) Nắm chắc cách giải bất phương trình bậc hai 1 ẩn. - làm bài tập về nhà trang 105 , Xem trước bài mới. V – RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: