Tiết: 49 + 50
Tên bài soạn: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ . MỐT
I – MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm số trung bình cộng, số trung vị, mốt .
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm số trung bình, trung vị, tìm mốt
II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
+ Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là kiến thức thống kê
Ngày soạn: 04 tháng 03 năm 2007 Tiết: 49 + 50 Tên bài soạn: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ . MỐT I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm số trung bình cộng, số trung vị, mốt . * Kỹ năng: Học sinh biết tìm số trung bình, trung vị, tìm mốt II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là kiến thức thống kê III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:1’ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: 2’ Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Tiết 49 HĐ 1: Hình thành cách tính số trung bình (25 phút) * Cho một dãy các số sau: 3; -5; 4; 9, 12. * Đặt vấn đề tính chiều cao trung bình của 36 Hs trong bảng số liệu số 3 trang 111. * Ta thấy việc làm khá phức tạp do đó ta có thể có cách tính nào nhanh hơn. * Ta không tính cho từng số mà ghép lớp các số liệu và lấy phần tử đại diện của lớp nhân với tần số của lớp đó để tính. * Tách phân số trên thành các phân số thành phần. * Nêu cách kí hiệu tần số, tần suất của giá trị xi, tần số, tần suất của giá trị đại diện ci. * Nêu cách tính trung bình cộng của một dãy các số cho trên. * Nêu cách tính. * Thực hiện tính theo cách trên * Nhận xét các số trong các số thành phần là gì của các lớp ghép. * Suy ra cách khác để tình số trung bình. * Viết các công thức tính trung bình. II Số trung bình cộng: Trường hợp bảng phân bố tần số, tấn suất. = ( ) = Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. = ( ) = HĐ 2: Hình thành khái niệm số trung vị ( 15 phút) * cho ví dụ 2/120 * Nhận xét số trung bình không đại diện đựoc cho trình độ học lực chung của cả nhóm. Đặt vấn đề cần có một số khác thể hiện tốt hơn đại diện cho trình độ học lực của cả nhóm. * Tìm số đứng giữa trong dãy trên? * Nêu dãy có số phần tử là số chẳn thì tìm số giữa bằng cách nào? * Khẳng định số tìm đwocj là số trung vị của dãy các số liệu thống kê. * Nhận xét kết quả của HS. * Xác định số trung bình. * Trả lời. * Trả lời. * Xem ví dụ 2 và 3 SGK. * làm hoạt động 2 SGK. II Số trung vị: Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dẫy không giảm hoặc không tăng. Số trung vị kí hiệu Me là số đứng giữa dãy số, nếu số phần tử là lẻ, là trung bình cộng của hai số đứng giữa, nếu số phầøn tử là chẳn. Tiết 50 HĐ1: ôn tập khái niệm Mốt ( 10 phút) * Nêu vấn đề khi có hai giá trị cùng có tần số lớn nhất khi đó ta nói bảng này có 2 Mốt. * Xem bảng số liệu (bảng 9) trang 121. * Tìm mốt của nó. * Nêu khái niệm Mốt. * Tìm các mốt trog bảng trên. II MỐT Mốt của một bảng phân bố tần số là gia strị có tần số lớn nhất và được kí hiệu M0. * Chú ý nêu trong bảng số liệu, có hai giá trị cùng có tần số lớn nhất thì ta nói bảng này có hai mốt. HĐ 2: Rèn luyện kĩ năng tìm số trung bình, số trung vị, mốt ( 32 phút) * Cho bài tập 2/ 122 SGK. * Nhận xét bài giải của HS.. * Cho bài tập 3/ 123 SGK. * Nhận xét bài giải của HS.. * Cho bài tập 3/ 123 SGK. * Nhận xét bài giải của HS.. * Nhắc lại các cách xác định số trung bình. * Aùp dụng tìm số trung bình của các số liệu thống kê trong hai bảng của bài toán trên (nhận xét số liệu tìm được). * Trình bày lại bài giải của mình. * Nêu cách tìm mốt của một bảng thống kê. * Aùp dụng tìm mốt của bảng thống kê trên. Nhận xét ý nghĩa của số liệu tìm được. * Trình bày bài giải của mình. * Nêu cách tìm số trung vị của các số liệu thống kê. * Aùp dụng tìm mốt của bảng thống kê trên. Nhận xét ý nghĩa của số liệu tìm được. * Trình bày bài giải của mình. Bài tập 2/ 122 SGK. Số trung bình của điểm thi môn toán lớn 10A là: = = 6,1 Số trung bình của điểm thi môn toán lớn 10B là: = = 5,2 Vậy kết quả thi môn toán của lớp 10A là tốt hơn. * Bài tập 3/ 123 SGK. Ta có * Vậy số công nhân có tiền lương hàng tháng là 700 nghìn đồng hoặc 900 nghìn dồng là nhiều nhất. * Bài tập 4/ 123 SGK. Ta có dãy các số thống kê trên là: 650, 670, 690, 720, 84, 2500, 3000 do đó số trung vị là 720. * Vậy tền lương của nhóm công nhân trên nói chung khoản 720.000đ * Cũng cố, dặn dò: (2 phút) Nhắc lại cách xác định số trung bình, số trung vị., - Bài tập về nhà: Trang 122, 123 SGK V – RÚT KINH NGHIỆM: :
Tài liệu đính kèm: