i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Liệt kê các phần tử của tập hợp, định nghĩa tập con, tập rỗng.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt, tính độc lập và tính sáng tạo.
3. Thái độ nhận thức: Thích thú khi tìm được công thức tổng quát cho bài toán; hình thành ý tưởng: “mọi sự vật và hiện tượng đều có mối quan hệ biện chứng”; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp của lới giải bài toán, sáng tạo ra bài toán đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, SGK ĐS10 Ban A (Thí điểm).
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §3. KHÁI NIỆM TẬP HỢP – BÀI TẬP CHƯƠNG I TIẾT 6 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Liệt kê các phần tử của tập hợp, định nghĩa tập con, tập rỗng. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt, tính độc lập và tính sáng tạo. 3. Thái độ nhận thức: Thích thú khi tìm được công thức tổng quát cho bài toán; hình thành ý tưởng: “mọi sự vật và hiện tượng đều có mối quan hệ biện chứng”; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp của lới giải bài toán, sáng tạo ra bài toán đẹp. II. Đồ dùng dạy học: SGK, SGK ĐS10 Ban A (Thí điểm). III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Có bao nhiêu cách xác định một tập hợp, định nghĩa tập con và tính chất của nó? khi nào thì tập A bằng tập B? 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 8’ 7’ 5’ 5’ 10’ 1. Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x Ỵ R ç (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0} B = {x Ỵ Z ç 2x3 – 3x2 – 5x = 0 } C = {x Ỵ Z ç çxç < 3} D = {x ç x = 3k với k Ỵ Z và -4 < x < 12}. 2. Trong các tập sau, tập nào là tập rỗng? A = {x Ỵ R ç x2 – x + 1 = 0} B = {x Ỵ Q çx2 – 4x + 2 = 0} C = {x Ỵ Z ç 6x2 – 7x + 1 = 0} D = {x Ỵ Z ç çxç < 1}. 3. Trong các tập sau, tập nào là tập con của tập nào? A = {1, 2, 3}, B = {x Ỵ N ç x < 4}, C = {0; +¥}, D = {x Ỵ R ç 2x2 – 7x + 3 = 0}. 4. Tìm tất cả các tập con của các tập sau: a) A = {1, 2}; b) B = {1, 2, 3}. 5. Tìm tất cả các tập X sao cho: {1, 2} Ì X Ì {1, 2, 3, 4, 5}. 6. Tập A = {1, 2, 3, 4, 5, 6} có bao nhiêu tập con gồm hai phần tử? Để giải bài toán, hãy liệt kê tất cả các tập con của A gồm hai phần tử rồi đếm số tập con này. Hãy thử tìm một cách giải khác. - Tích (2x – x2)(2x2 – 3x – 2) = 0 khi nào? - Các số hạng của biểu thức 2x3 – 3x2 – 5x có chung thừa số nào? - Những số nhỏ hơn trừ -3 chẳng hạn -4, trị tuyệt đối của nó có nhỏ hơn 3 không? - Khi k bằng mấy thì 3.k < -4 và bằng mấy thì 3.k = 12? - Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm không? vì sao? - Số 2 là gì của phương trình x2 – 4x + 2 = 0? - Phương trình 6x2 – 7x + 1 = 0 có dạng đặc biệt nào? - Số nguyên lớn hơn -1 và nhỏ hơn 1 là số nào? - Tập A là con của tập B khi nào? - Hãy viết các tập B, D ở dạng liệt kê các phần tử? - Số 1, 2, 3 có thuộc tập hợp nào? - Tập B có phải là con tập C không? vì sao? - Tập D như thế nào với tập C? - Tập rỗng là con của tập hợp nào? - Hai số có thể lập được bảo nhiêu tập hợp ngoài tập Ỉ? - Tập X muốn chứa tập tập {1, 2} thì nó phải chứa những phân tử nào? - Tập hợp {a, b} có bao nhiêu tập con gồm hai phần tử? - Phân số có giá trị bằng - Tập hợp {a, b, c} có bao nhiêu tập con gồm hai phần tử? - Phân số có giá trị bằng bao nhiêu? - Tập hợp {a, b, c, d} có bao nhiêu tập con gồm hai phần tử? - Dựa vào phân số trên hãy phân tích số 6? - Hãy viết phân số tổng quát cho trường hợp tập có n phần tử? - Khi (2x – x2) hoặc (2x2 – 3x – 2) = 0. - Có chung thừa số x. - Những số nhỏ hơn -3, trị tuyệt đối lớn hơn 3. - Khi k = -2 thì 3.k < -4 và khi k = 4. - Phương trình vô nghiệm vì D < 0. - Số 2 là nghiệm của phương trình. - Có dạng a + b + c = 0. - Đó là số 0. - Tập A là con của tập B khi: "x Ỵ A Þ x Ỵ B. - Tập B = {0, 1, 2, 3, 4}, D = {3, }. - Số 1, 2, 3 thuộc tập B và C. - Phải vì tập C chứa cả tập N. - Tập D là con tập C. - Tập rỗng là con của mọi tập hợp. - Lập được hai tập 1 phần tử, một tập 2 phần tử. - Nó phải chứa các phần tử 1, 2. - Có một tập duy nhất. - Có 3 tập con gồm hai phần tử. - Có giá trị bằng 3. - Có 6 tập con gồm hai phần tử. - Ta có: 6 = - Với n phân tử ta có:. 3. Củng cố: Tập Ỉ khác tập {0} như thế nào? Điều kiện cần và đủ để A là tập con của tập B là gì? 4. Bài tập về nhà: Đọc trước bài “Các phép toán trên tập hợp”.
Tài liệu đính kèm: