GIáo án Đại số 10 - Chương I - Bài 4: Các phép toán về tập hợp - Bài tập

GIáo án Đại số 10 - Chương I - Bài 4: Các phép toán về tập hợp - Bài tập

i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:

 1. Kiến thức cơ bản: Các phép toán trên tập hợp.

 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt và tính độc lập của trí tuệ; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập hợp giao, hợp, hiệu của hai tập hợp; Rèn luyện khả năng sử dụng trục số trong các phép toán trên tập hợp.

 3. Thái độ nhận thức: Thích thú, chủ động trong việc giải bài; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GIáo án Đại số 10 - Chương I - Bài 4: Các phép toán về tập hợp - Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
§4. CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP – BÀI TẬP 
CHƯƠNG I TIẾT 8
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
 1. Kiến thức cơ bản: Các phép toán trên tập hợp.
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt và tính độc lập của trí tuệ; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập hợp giao, hợp, hiệu của hai tập hợp; Rèn luyện khả năng sử dụng trục số trong các phép toán trên tập hợp.
 3. Thái độ nhận thức: Thích thú, chủ động trong việc giải bài; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống. 
II. Đồ dùng dạy học: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa giao, hợp và hiệu của hai tập hợp.
 2. Giảng bài mới: 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
15’
8’
7’
1. Cho hai tập hợp A và B dưới đây. Viết A Ç B bằng hai cách.
 a) A = {x ç x là ước nguyên dương của 12}
 B = {x çlà ước nguyên dương của 18}
 b) A = {x ç x là bội nguyên dương của 6}
 B = {x ç x là bội nguyên dương của 15}.
2. Xác định A Ç B, A È B và biễu diễn kết quả trên trục số:
 a) A = {x Ỵ R ç x ≥ 1};
 B = {x Ỵ R ç x ≥ 3}
 b) A = {x Ỵ R ç x £ 1}
 B = {x Ỵ R ç x ≥ 3}
 c) A = đoạn [1; 3]
 B = khoảng (2; +¥)
 d) A = khoảng (-1; 5)
 B = nửa khoảng [0; 6).
3. Cho A = {1, 2} và B = {1, 2, 3, 4}. Tìm tất cả các tập X sao cho A È X = B.
4. Cho A = {1, 2, 3, 4, 5, 6} và B = {0, 2, 4, 6, 8}. Tìm tất cả các tập X biết rằng X Ì A và X Ì B. 
- Có những cách nào để xác định một tập hợp?
- Điều kiện cần và đủ để x Ỵ A Ç B là gì?
- Những phần tử của tập A Ç B có những tính chất gì?
- Khi nào thì n là bội của 6 và là bội của 15?
- Tập A và tập B được biễu diễn trên trục số như thế nào? 
- Tập A và tập B được biễu diễn trên trục số như thế nào? 
- Tập A và tập B được biễu diễn trên trục số như thế nào? 
- Tập A và tập B được biễu diễn trên trục số như thế nào?
- Tập A È X phải chứa những phần tử nào?
- Tập B bắt buộc phải có những phân tử nào? 
- Tập X vừa là con tập A vừa là con tập B nên X chứa những phần tử như thế nào? 
- Tập hợp nào chứa những phần tử nào vừa thuộc A vừa thuộc B?
- Những tập con của tập giao trên như thế nào với tập A và tập B? 
- Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử. 
- x Ỵ A Ç B Û x Ỵ A và x Ỵ B.
- A Ç B = {x ç x là bội nguyên dương của 6 và x là bội nguyên dương của 15}
- n là bội của 6 và 15 khi n chia hết cho 6 và chia hết cho 15.
- Tập A È X phải chứa những phân tử 1, 2, 3, 4.
- Tập B phải có những phân tử 3, 4.
- X chứa những phần tử vừa phải thuộc A vừa phải thuộc B.
- Tập hợp giao của hai tập A và B.
- Vừa là con của tập A, vừa là con của tập B.
 3. Củng cố: Định nghĩa hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 SGK trang 21, 22.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10 CI Bai 4 BT.doc