i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản: Khái niệm hàm số, tập xác định, đồ thị, và các khai niệm đồng biến, nghịch biến, hàm chẵn và hàm lẻ.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt và tính độc lập của trí tuệ; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập xác định và các bước khảo sát hàm số;
3. Thái độ nhận thức: Thích thú, thấy được tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm hàm trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng.
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, hình vẽ, SGK, SGK chuyên ban A (thí điểm).
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §1. KHÁI NIỆM HÀM SỐ CHƯƠNG II TIẾT 11 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Khái niệm hàm số, tập xác định, đồ thị, và các khai niệm đồng biến, nghịch biến, hàm chẵn và hàm lẻ. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện tính linh hoạt và tính độc lập của trí tuệ; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập xác định và các bước khảo sát hàm số; 3. Thái độ nhận thức: Thích thú, thấy được tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm hàm trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, hình vẽ, SGK, SGK chuyên ban A (thí điểm). III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ 5’ 5’ 10’ 10’ I. ĐỊNH NGHĨA Cho Ỉ ¹ D Ì R. Một hàm số f xác định trên D là một quy tắc cho tương ứng mỗi phần tử x Ỵ D với một và chỉ một số thực y. Kí hiệu: f: D ® R x y = f(x) D gọi là tập xác định (miền xác định) của hàm số f. x Ỵ D gọi là biến số. Số thực y tương ứng với biến số x gọi là giá trị của hàm số f tại x và được kí hiệu là f(x). VD: Cho hàm số f: R\{0}® R x y = x2 + 1 II. HÀM SỐ CHO BỞI CÔNG THỨC Cho hàm số: y = f(x) gọi tắt là hàm số y = f(x) (hay hàm số f(x)), trong đó: · f(x) là một biểu thức chứa biến x. · Tập xác định của hàm số là D = {x Ỵ R ç f(x) có nghĩa}. VD1: Tập xác định của hàm số: y = là: D = {x Ỵ R ç x > 2 và x ¹ 3} = (2; +¥)\{3} = (2; 3) È (3; +¥) III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Đồ thị của hàm số f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)) trong mặt phẳng tọa độ Oxy với x Ỵ D. Công thức y = f(x) được gọi là phương trình của đồ thị. IV. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ 1. Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). · Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a; b) nếu : · Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b) nếu "x1,x2 Ỵ (a; b): x1 f(x2) VD: Hàm số y = -x2 đồng biến trên (-¥; 0), nghịch biến trên (0; + ¥). 2. Bảng biến thiên và đồ thị: a) Hàm số đồng biến: b) Hàm số nghịch biến: V. TÍNH CHẴN, LẺ 1. Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. · Hàm số y = f(x) được gọi là chẵn trên D nếu với mọi x Ỵ D ta có: · Hàm số y = f(x) được gọi là lẻ trên D nếu với mọi x Ỵ D ta có: VD: Hàm số y = x3 là hàm số lẻ trên R. * Chú ý: Có những hàm số không chẵn củng không lẻ. Ví dụ: vì "xỴ D nhưng –x Ï D. 2. Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ: · Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. · Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. · Xét bảng tỉ lệ đổ tốt nghiệp môn Toán của trường: Năm 2002 2003 2004 TL% 67 68,8 72 - Tương với mỗi x Ỵ D = {2002, 2003, 2004} Ì R có bao mhiêu giá trị y Ỵ R? · Giáo viên treo hình vẽ hỏi: - Trong hai hình vẽ sau hình nào biểu thị một hàm số? vì sao? - Tính f(1), f(-2), f(10)? - Viết công thức xác định hàm số bậc nhất và bậc hai đã học ở chương trình lớp 9? - Xét ví dụ hàm số y = f(x) = 2x2 + 3x – 5; Ở lớp 7: “2x2 + 3x – 5” gọi là gì? - Phân số xác định khi nào? - Căn xác định khi nào? · Cho D = [-2, -1, 2, 3], Xét hàm số f: D ® R xy = f(x) = x2 –5 - Tìm tập hợp G = {(x; f(x)) çx Ỵ D} - Biểu diễn các cặp số (x, f(x)) tìm được trên mặt phẳng tọa độ? · Giáo viên treo hình vẽ đồ thị hàm số y = x2. - Trên khoảng (-¥; 0), tính từ trái sang phải, đồ thị “đi lên” hay “đi xuống”? tương ứng f(x) tăng dần hay giảm dần? - Nếu lấy x1 < x2 thì ta có điều gì? - Trên khoảng (0; +¥) đồ thị hàm số như thế nào? - Nếu lấy x1 < x2 thì ta có điều gì? · Giáo viên treo hình vẽ bảng biến thiên và đồ thị hàm số đồng biến và gọi học sinh nhận xét. - Hàm số tăng được biểu thị trên bảng biến thiên như thế nào? · Giáo viên treo hình vẽ bảng biến thiên và đồ thị hàm số giảm và gọi học sinh nhận xét. - Tương hãy nhận xét bảng biến thiên của hàm số nghịch biến? · Giáo viên treo hình vẽ đồ thị hàm số y = x2, gọi học sinh nhận xét. - Hai nhánh của parabol quan hệ với nhau như thế nào? - Tính f(x) và f(-x), nêu nhận xét? · Giáo viên treo hình vẽ đồ thị hàm số y = x, gọi học sinh nhận xét. - Hai nhánh đồ thị ứng với hai khoảng (-¥; 0) và (0; +¥) quan hệ với nhau như thế nào? - Tập xác định D của hàm số là gì? · Giáo viên treo hình vẽ đồ thị hàm số chẵn và gọi học sinh nhận xét. - Một cách tổng quát, đồ thị hàm số chẵn như thế nào qua trục tung? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số chẵn? · Giáo viên treo hình vẽ đồ thị hàm số lẻ và gọi học sinh nhận xét. - Một cách tổng quát, đồ thị hàm số chẵn như thế nào qua gốc tọa độ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số lẻ? - Tương ứng với mỗi giá trị x có duy nhất một giá trị y. - Hình 2 biểu thị một hàm số vì mỗi giá trị x Ỵ D có duy nhất một giá trị y Ỵ R. - f(1) = 2, f(-2) = 5, f(10) = 101. - “2x2 + 3x – 5” gọi là biểu thức chứa biến. - Phân số xác định khi x – 3 ¹ 0. - Căn xác định khi biểu thức x – 1 ≥ 0. - G = {(-2; -1), (-1; -4), (2; -1), (3; 4). - Đồ thị đi xuống trên khoảng (-¥; 0) ứng với f(x) giảm dần từ trái sang phải. - Nếu x1 < x2 thì f(x1) < f(x2). - Đồ thị hàm số là một đường đi lên. - Nếu x1 f(x2). · Học sinh chú ý hình vẽ để ghi nhớ. - Hàm số tăng được biểu thị bằng mũi tên hướng lên từ trái sang phải. · Học sinh chú ý nhìn hình để ghi nhớ. - Hàm số tăng được biểu thị bằng mũi tên hướng lên từ trái sang phải. · Học sinh chú ý hình vẽ để nhận xét. - Hai nhánh parabol đối xứng nhau qua Oy. - Ta có f(x) = f(-x). - Đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O. - D = (0; + ¥). · Học sinh chú ý hình vẽ để ghi nhớ. - Đồ thị hàm số chẵn đối xứng nhau qua trục tung. Ta vẽ nửa nhánh và lấy đối xứng qua trục tung. · Học sinh chú ý hình vẽ để ghi nhớ. - Đồ thị hàm số chẵn đối xứng nhau qua gốc tọa độ. Ta vẽ nửa nhánh và lấy đối xứng qua gốc tọa độ. 3. Củng cố: Thế nào là hàm số, tập xác định và đồ thị của hàm số; Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn và hàm số le.û 4. Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 30.
Tài liệu đính kèm: