GIáo án Đại số 10 - Chương II - Bài 1: Khái niệm hàm số - Bài tập

GIáo án Đại số 10 - Chương II - Bài 1: Khái niệm hàm số - Bài tập

i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:

 1. Kiến thức cơ bản: Củng cố lí thuyết về hàm số.

 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập xác định, khảo sát sự biến thiên, xét tính chẵn, lẻ của hàm số.

 3. Thái độ nhận thức: Tích cực, chủ động trong việc giải bài; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "GIáo án Đại số 10 - Chương II - Bài 1: Khái niệm hàm số - Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN 
§1. KHÁI NIỆM HÀM SỐ – BÀI TẬP 
CHƯƠNG II TIẾT 12
Ngày ..... tháng ..... năm 2004
I. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
 1. Kiến thức cơ bản: Củng cố lí thuyết về hàm số.
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các kĩ năng tìm tập xác định, khảo sát sự biến thiên, xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
 3. Thái độ nhận thức: Tích cực, chủ động trong việc giải bài; Rèn luyện những đức tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống.
II. Đồ dùng dạy học: SGK.
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tập xác định của hàm số y = f(x)? Nêu định nghĩa hàm số tăng, giảm trên khoảng (a; b)? Thế nào là hàm số chẵn trên D, lẻ trên D?
 2. Giảng bài mới: 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
15’
15’
1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
 a) y = ;
 b) y = ;
 c) y = ;
 d) y = .
2. Xét sự biến thiên của các hàm số trên khoảng đã chỉ ra:
 a) y = x2 + 4x – 2 trên (-¥; -2), (-2; +¥);
 b) y = -2x2 + 4x + 1 trên (-¥; 1), (1; +¥);
 c) y = trên (-1; +¥);
 d) y = trên (2; +¥).
3. Xác định tính chẵn, lẻ của các hàm số:
 a) y = x4 – 4x2 + 2;
 b) y = -2x3 + 3x;
 c) y = ïx + 2ï - ïx - 2ï;
 d) y = ï2x + 1ï + ï2x - 1ï;
 e) y = (x – 1)2;
 f) y = x2 + x.
- Tập xác định của hàm số y = f(x) là gì?
- Biểu thức f(x) = có nghĩa khi nào?
- Biểu thức f(x) = có nghĩa khi nào?
- Biểu thức f(x) = có nghĩa khi nào?
- Biểu thức f(x) = có nghĩa khi nào?
- Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi nào? nghịch biến trên (a; b) khi nào? 
- Hàm số y = f(x) được gọi là chẵn, lẻ trên tập xác định khi nào?
- Là tập hợp D = {x Ỵ R ç f(x) có nghĩa}.
- f(x) có nghĩa khi x2 – x + 1 ¹ 0.
- f(x) có nghĩa khi x ¹ 0.
- f(x) có nghĩa khi x2 – 3x + 2 ¹ 0.
- f(x) có nghĩa khi x + 2 ¹ 0 và x + 1 > 0. 
- Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi y = f(x) xác định trên (a; b) và "x1, x2 Ỵ (a; b), x1 f(x2).
- Hàm số y = f(x) xác định trên D, gọi là chẵn trên D nếu "x Ỵ D ta có:
và lẻ trên D nếu "x Ỵ D ta có:
 3. Củng cố: Tập xác định, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ.
 4. Bài tập về nhà: Đọc trước bài “Hàm số y = ax + b”.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS10 CII Bai 1 BT.doc