I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Nắm vững phương pháp giải phương trình chứa ẩn trong dấu trị tuyệt đối và chứa ẩn trong dấu căn.
2. Kĩ nẵng:
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số và có thể quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Áp dụng vào làm một số bài tập từ căn bản đến nâng cao.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
LUYỆN TẬP (§2 Phương trình quy về PT bậc nhất, bậc hai ) Tuần:11 Ngày soạn : 12/10/2009 Tiết: 22 I. Mục tiêu : Kiến thức: Nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai. Nắm vững phương pháp giải phương trình chứa ẩn trong dấu trị tuyệt đối và chứa ẩn trong dấu căn. Kĩ nẵng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số và có thể quy về phương trình bậc nhất, bậc hai. Áp dụng vào làm một số bài tập từ căn bản đến nâng cao. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà. IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Giải phương trình (Đáp số: ) Bài 2: Giải phương trình (Đáp số: ) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: BÀI TẬP - Để giải phương trình trùng phương ta đặt . ? Nghiệm của phương trình ? Với nghiệm thì x = ? ? Với nghiệm thì x = ? - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và sửa. ? Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào. ? ? Để giải phương trình ta làm như thế nào. ? Tìm điều kiện của phương trình. ? Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn ta làm như thế nào. ? Bình phương hai vế phương trình (1) ta được phương trình hệ quả nào. ? Tìm điều kiện của phương trình (2). ? Bình phương hai vế phương trình (2) ta được phương trình hệ quả nào. ? Nhận xét điều kiện của phương trình. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - Phương trình có hai nghiệm là và - Với - Với HS lên bảng làm. - Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta có thể dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đối hoặc bình phương để khử dấu giá trị tuyệt đối. - Điều kiện của phương trình là - Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn ta bình phương hai vế để đưa về phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn. - Bình phương hai vế PT(1) ta được phương trình hệ quả: - Điều kiện của phương trình là - Bình phương hai vế PT (2) ta được phương trình hệ quả: - HS lên bảng làm bài. Bài 4: Giải các phương trình (1) - Đặt Phương trình có hai nghiệm là và - Với - Với (2) - Đặt (loại) (nhận) Vậy phương trình có hai nghiệm là Bài 6: Giải các phương trình. (1) - Với thì . Khi đó (1) trở thành thỏa điều kiện nên là nghiệm phương trình. - Với thì . Khi đó (1) trở thành thỏa điều kiện nên là nghiệm PT. - Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là x = 5 và. (2) Bài 7: Giải các phương trình (1) - Điều kiện (nhận) (nhận) - Hai nghiệm đều thỏa điều kiện nhưng khi thay vào phương trình chỉ có giá trị x = 15 thỏa phương trình (1). Giá trị x = 2 bị loại. - Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 15. (2) - Điều kiện - Phương trình cuối có hai nghiệm là và cùng thỏa mãn điều kiện nhưng chỉ có giá trị thỏa phương trình (2). Giá trị bị loại. - Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là (4) - Bình phương hai vế phương trình (4) ta được phương trình hệ quả: - Phương trình cuối có hai nghiệm và , thay vào phương trình (4) ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa. - Vậy phương trình có hai nghiệm là và . V. Củng cố: Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta có thể dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đối hoặc bình phương để khử dấu giá trị tuyệt đối. Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn ta bình phương hai vế để đưa về phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn. VI. Dặn dò: Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài “Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn”. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: