. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm vững khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm. Ý nghĩa hình học của chúng.
- Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế trong việc giải hệ phương trình.
2. Kĩ nẵng:
- Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với hệ số bằng số.
- Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện óc tư duy lôgic và tổ hợp thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề.
§3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN . Tuần:12 Ngày soạn : 19/10/2009 Tiết: 23 I. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm. Ý nghĩa hình học của chúng. Hiểu rõ phương pháp cộng đại số và phương pháp thế trong việc giải hệ phương trình. Kĩ nẵng: Giải thành thạo phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với hệ số bằng số. Biết cách giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số. Thái độ: Rèn luyện óc tư duy lôgic và tổ hợp thông qua việc giải và biện luận hệ phương trình. Tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề. III. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà. IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: Kiểm tra 15’: Đề Đáp án. Điểm Giải các phương trình (1) (1) - Vậy phương trình có nghiệm là (2) (vô nghiệm) TH1: TH2: - Vậy phương trình có hai nghiệm là (3) - Vậy phương trình có nghiệm là x = 6. (3đ) (4đ) (3đ) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN ? Nhắc lại dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn x, y. + Giáo viên nêu định nghĩa. - Yêu cầu HS đọc bài tập (SGK/63) ? Cặp số là nghiệm của (1) khi nào. ? Cặp số có phải là nghiệm của phương trình hay không. ? Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình. ? Công thức nghiệm của phương trình . ? Khi phương trình có dạng như thế nào. ? Khi nhận xét nghiệm của phương trình (1). ? Khi nhận xét nghiệm của phương trình (1) + Giáo viên dẫn dắt: Khi ta chia hai vế phương trình cho b. Khi đó phương trình (1) trở thành (2) ? Khi đó dạng của phương trình (2). ? Một HS lên bảng biểu diễn hình học của tập nghiệm, chính là đường thẳng + Giáo viên giới thiệu định nghĩa hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa. ? Có mấy cách giải hệ phương trình. ? Hai HS lên bảng làm theo hai cách là thế và cộng đại số, cả lớp làm vào vở. - Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng . - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS đọc đề. - Ta thấy vậy là nghiệm của phương trình - HS trả lời. hoặc - Khi phương trình (1) trở thành - Khi thì phương trình vô nghiệm - Khi thì mọi cặp số đều là nghiệm. - Phương trình (2) là phương trình đường thẳng. - HS lên bảng trình bày. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhận. - HS nhắc lại định nghĩa hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Có ba cách giải chính: Thế, cộng đại số, đồ thị. Cách 1: Thế Cách 2: Cộng đại số 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Định nghĩa : (SGK/63) : (SGK/63) - Vì vậy là nghiệm của phương trình . - Phương trình còn có vô số nghiệm có dạng hoặc Chú ý: a) Khi a = b = 0 ta có phương trình . Nếu thì phương trình vô nghiệm, nếu thì mọi cặp số đều là nghiệm. b) Khi , phương trình trở thành (2) - Cặp số là một nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm thuộc đường thẳng (2). - Tổng quát, nguời ta chứng minh được rằng phương trình bậc nhất hai ẩn luôn luôn có vô số nghiệm. Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy. : Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình . 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Định nghĩa: SGK/64 : (SGK/64) a) (I) Cách 1: Thế Cách 2: Cộng đại số V. Củng cố: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. VI. Dặn dò: Học bài ghi và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/68). Chuẩn bị phần còn lại của bài “Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn”. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: