i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CHƯƠNG IV TIẾT 52 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ CÔNG THỨC NGHIỆM. 1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình dạng: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) (1) trong đó a, b, c Ỵ R, x là ẩn số. 2. Công thức tính nghiệm: · Tính D = b2 – 4ac. · D < 0: phương trình (1) vô nghiệm. D = 0: phương trình (1) có nghiệm kép: x1 = x2 = . · D > 0: phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt: VD: Giải phương trình: x2 – 2mx + m2 -1 = 0 * Chú ý: a. Nếu ac < 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. b. Nếu b = 2b’ thì nghiệm được tính theo công thức: · Tính D’ = b2 – 4ac. · D’ < 0: phương trình (1) vô nghiệm. D’ = 0: phương trình (1) có nghiệm kép: x1 = x2 = . · D’ > 0: phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt: 3. Minh hoạ bằng đồ thị: (SGK + Hình vẽ) VD: (Ví dụ 3 SGK trang 101) 4. Các dạng toán thường gặp: · Giải và biện luận phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (*) + Khi hệ số a = 0: (*) là phương trình bậc I. + Khi hệ số a ¹ 0: Tính D. · Biện luận số nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 bằng đồ thị. Xét giao điểm của parabol y = ax2 + bx và đường thẳng y = -c. VD: Dùng đồ thị để giải và biện luận phương trình: x2 - 2x – m = 0. 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CHƯƠNG IV TIẾT 53 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS II. ĐỊNH LÍ VIÉT VÀ CÁC ỨNG DỤNG. 1. Định lí Viét: Nếu phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có hai nghiệm x1 và x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là: * Chú ý: · Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm: x1 = 1; . VD: Giải phương trình: x2 + 2003x – 2004 = 0. · Nếu a – b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm: x1 = -1; . VD: Giải phương trình: x2 - 2003x + 2004 = 0. 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0. VD: Tìm hai cạnh của hình chữ nhật biết chu vi bằng 22m và diện tích bằng 28m2. 3. Tính giá trị các biểu thức đối xứng giữa các nghiệm: Biểu thị các biểu thức đối xứng của các nghiệm x1 và x2 theo S = x1 + x2 và P = x1x2. Dùng các hằng đẳng thức và các phép toán để tính các giá trị biểu thức. VD: Xác định m để phương trình: x2 – 4x + m – 1 = 0 có hai nghiệm x1 và x2 thoả mãn hệ thức: . 4. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai: Giả sử phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghệm x1 và x2, ta có: P < 0 P > 0 S < 0 S > 0 x1 < 0 < x2 x1 < x2 < 0 0 < x1 < x2 VD: Xác định m để phương trình: x2 – 3x + m – 1 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt. 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CHƯƠNG IV TIẾT 54 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: