i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV TIẾT 78 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tìm hai số có: a) tổng là 4, tích là –45; b) tổng là –3 và tích là –88. 2. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho tích hai chữ số của nó thì được thương là 3 và số dư là 9; còn nếu lấy bình phương của tổng hai chữ số của nó trừ đi tích hai chữ số của nó thì ta lại được số đã cho. 3. Với giá trị nào của tham số a thì cả hai phương trình sau đều có nghiệm: x2 + 5x + a = 0 x2 + 2ax + a2 – 4a + 25 = 0. 4. Cho phương trình: (m + 2)x2 – 2(m – 1)x + m – 2 = 0 a) Giải và biện luận phương trình theo tham số m; b) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu. c) Tìm các giá trị của m để tổng bình phương các nghiệm bằng 3. 5. Giải các hệ phương trình: a) ; b) ; c) ; d) trong đó a và b là những hằng số dương đã cho. 6. Giải các phương trình: a) x4 + x2 – 30 = 0; b) ïx2 + 5x + 6ï = 3x + 13; c) . 7. Giải các bất phương trình: a) 3x2 + 7x – 6 > 0; b) 3x2 - ï5x + 2ï > 0; c) . 8. So sánh số – 3 với các nghiệm của phương trình: (m2 + 1)x2 + 2(m – 2)x – 2 = 0. 9. Cho phương trình: (m + 1)x2 + 2(m – 2)x + 2m – 12 = 0. Xác định m để: a) Phương trình có hai nghiệm trái dấu; b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt và đều lớn hơn 1; c) Phương trình có một nghiệm thuộc khoảng (-1; 1) còn nghiệm kia nằm ngoài đoạn [-1; 1]. 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV TIẾT 79 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. 1. Giải và biện luận phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (1): · a = 0: phương trình (1) trở thành bx + c = 0; · a ¹ 0: D = b2 – 4ac + D < 0: phương trình (1) vô nghiệm. + D = 0: phương trình (1) có nghiệm kép x1 = x2 = . + D > 0: phương trình (1) có hai nghiệm đơn: x1=, x2 = . VD: Giải và biện luận phương trình sau: (m + 1)x2 + (m + 3)x + 2 = 0. 2. Định lí Viét: Giả sử phương trình: ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. · Ứng dụng tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là hai nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0. BT: Bài 1 (SGK trang 128) 3. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai: Giả sử phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 (a ¹ 0) (2) · Phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu. · Phương trình bậc hai có hai nghiệm dương phân biệt. · Phương trình bậc hai có hai nghiệm âm phân biệt. BT: Bài 3 (SGK trang 128) BT: Bài 4 (SGK trang 128) II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI: 1. Giải toán bằng cách lập phương trình: VD: Bài 2 (SGK trang 128) 2. Hệ phương trình bậc hai: BT: Bài 5 (SGK trang 128) 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV TIẾT 80 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV TIẾT 81 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: