i. Mục đích yêu cầu của bài dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị.
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §2. SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHƯƠNG V TIẾT 86 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà: TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN §2. SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI - CÁC PHÉP TOÁN VỀ SAI SỐ CHƯƠNG V TIẾT 87 Ngày ..... tháng ..... năm 2004 I. Mục đích yêu cầu của bài dạy: 1. Kiến thức cơ bản: 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa và cụ thể hóa; Rèn luyện tư duy logic và ngôn ngữ chính xác; Rèn luyện các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt của trí tuệ, tính độc lập của trí tuệ và tính sáng tạo; Rèn luyện các kĩ năng thực hành: kĩ năng tính toán (tính nhanh, tính nhẩm, sử dụng máy tính); Rèn luyện khả năng sử dụng hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. 3. Thái độ nhận thức: Xây dựng cơ sở của thế giới quan khoa học: nêu rõ tính chất thực tiễn của toán học, hình thành quan điểm động trong việc nghiên cứu sự vật và hiện tượng; Xây dựng động cơ và thái độ học tập đúng đắn (làm cho học sinh ham muốn và cần thiết phải học toán, phát huy tính độc lập, chủ động), xây dựng ý thức đúng đắn đối với ngôn ngữ dân tộc, đối với những vấn đề thực tế của đất nước; Rèn luyện những đức tính cần thiết trong cuộc sống: tính cần cù và nhẫn nại, tự lực và có ý chí vượt khó, ý thức vươn lên và luôn tìm tòi sáng tạo, tính kỉ luật và làm việc có hệ thống; Giáo dục học sinh biết thưởng thức cái đẹp, sáng tạo ra cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, bảng phụ, mô hình, SGK, Tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Sai số tương đối: · Bài toán mở đầu: Đo một chiếc cầu được kết quả là 152,32m với sai số tuyệt đối là 1cm. Đo bề dày một quyển sách được kết quả 3cm với sai số tuyệt đối là 1cm. Hỏi phép đo trong trường hợp nào đạt chất lượng hơn và đánh giá như thế nào? · Sai số tương đối của số gần đúng a’ là tỉ số: . · Sai số tương đối thường được biểu thị dưới dạng phần trăm (%) hoặc phần ngàn (). VD: Đại lượng a được cho bởi giá trị gần đúng a’ = 5,7824 với sai số tương đối . Hỏi số chữ số chắc của a’? 2. Các phép toán về sai số: · Giả sử a’ và b’ là các số gần đúng với sai số tương ứng là Da’ và Db’, và c’ = a’ + b’, d’ = a’ – b’. Ta có: Dc’ = Da’ + Db’ Dd’ = Da’ + Db’ · Giả sử da’ và db’ là sai số tương đối của các số gần đúng a’ và b’, và T = a’.b’, r = . Ta có: dT = da’ + db’ dr = da’ + db’ VD: Một hình chữ nhật có các cạnh là: x = 2,56m ± 1cm, y = 4,2m ± 2cm a. Viết dưới dạng chuẩn chu vi của hình chữ nhật. b. Tìm diện tích hình chữ nhật, các sai số tương đối và sai số tuyệt đối mắc phải . 3. Số gần đúng trong kết quả đo thực nghiệm: Số gần đúng trong kết quả đo thực nghiệm được tính bằng trung bình cộng của các kết quả thực nghiệm. VD: (Ví dụ 4 SGK trang 138) 3. Củng cố: 4. Bài tập về nhà:
Tài liệu đính kèm: