Tiết 7 - 8 SỐ GẦN DÚNG – SAI SỐ
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng, biết cách làm tròn số, biết về chữ số đáng tin, cách viết khoa học của một số.
2. Về kỹ năng:
- Học sinh biết cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng.
3. Về tư duy- thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết tính các bài toán và làm tròn số trong thực tiển.
- Thật nghiêm túc tiếp thu số gần đúng để biết cách làm tròn số đúng qui ước toán học
Ngày soạn: 04/09/2009 Tiết 7 - 8 SỐ GẦN DÚNG – SAI SỐ Mục đích – yêu cầu: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng, biết cách làm tròn số, biết về chữ số đáng tin, cách viết khoa học của một số. 2. Về kỹ năng: - Học sinh biết cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng. 3. Về tư duy- thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Biết tính các bài toán và làm tròn số trong thực tiển. - Thật nghiêm túc tiếp thu số gần đúng để biết cách làm tròn số đúng qui ước toán học Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị sẵn một số bài tập và hệ thống các câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về làm tròn số. MTBT. Xem trước nội dung bài học. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D Kiểm tra bài cũ: Trong giờ 3. Bài mới: Tiết 7 Ngày dạy: /09/2009 HOẠT ĐỘNG 1: SỐ GẦN ĐÚNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xét ví dụ 1: Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một số gần đúng. 1: Khi đọc các thông tin sau em hiểu đó là các số đúng hay gần đúng ? Bán kính đường xúch đạo của trái dất là 6378 km Khỏang cách từ Mặt trăng đến trái đất là 384400 km Khoảng cách từ mặt trời đến trái đất là 148600000 km GV đặt câu hỏi, gợi ý, sau đó gọi HS trả lời. H1: Đường xích đạo của trái đất là gì? Em có biết gì về bán kính của nó? Số liệu trên là số gần đúng hay số đúng? H2: Câu hỏi tương tự với hai số liệu còn lại. GV đi đến kết luận số gần đúng theo SGK H3: Hãy kể một số trong thực tế mà nó là số gần đúng. H4: Có thể đo chính xác đường chéo hình vuông cạnh là 1 bằng thước được không? Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Chú ý lắng nghe và quan sát Hình 12 SGK/Tr 19. HS lắng nghe câu hỏi,gợi ý sau đó phát biểu. Gợi ý trả lời H1: Đường xích đạo là đường tròn lớn vuông góc với trục Trái đất. Ổ lớp 9 có nói bán kính đường tròn lớn khoảng 6400km. Số liệu trên là số gần đúng. Gợi ý trả lời H2: Đều là những số gần đúng. Gợi ý trả lời H3: Dân số Việt Nam năm 2005 khoảng 82 triệu người. Số người chết do tai nạn giao thông năm 2005 khoảng 12 nghìn người. Gợi ý trả lời H4. Không vì số đó là HOẠT ĐỘNG 2 - SAI SỐ TUYỆT ĐỐI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Sai số tuyệt đối của số gần đúng H1: Dựa vào ví dụ 2 hãy cho biết : để so sánh xem kết quả nào chính xác hơn ta còn phải làm những gì? H2: Hãy viết biểu thức về mối quan hệ của hai số S’,S’’ trong đó S’ gần số đúng S hơn GV cho HS đi đến kết luận sai số tuyệt đối theo SGK: Nếu là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 2. Độ chính xác của một số gần đúng VD 3: SGK/Tr 20 cho HS thấy rằng: Chỉ ước lượng được sai số tuyệt đối chứ không tính được chính xác sai số này. Từ đó đưa ra khái niệm độ chính xác của số gần đúng : SGK/Tr 20. 2: Tính đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 3cm và xác định độ chính xác tìm được. Cho biết H1: Để tính đường chéo của hình vuông, ta dựa vào định lí nào ? H2: Hãy tính đưòng chéo đó bởi một số đúng. H3: Với .Hãy tính độ dài của đường chéo với độ chính xác tương ứng. Gợi ý trả lời H1: Ta tính khoảng cách từ các kết quả đó đến số đúng trên trục số rồi xem số nào gần đúng hơn. Gợi ý trả lời H2. HS làm bài tập trắc ngiệm sau đây: Hãy chọn kết luận sai trong các kết luận sau đây (a) Nếu a là số gần đúng của thì là số gần đúng. (b) Nếu a là số gần đúng của thì là số đúng. (c) Nếu a là số gần đúng của thì thì ta luôn tìm được số dương d sao cho. (d) Cả ba câu kết luận trên đều sai. GV cho Đáp chọn câu (d) ĐN Độ chính xác của một số gần đúng SGK/Tr 20 - HS thực hiện hđtp2/Tr 20: Định lí Py-ta-go c = c = 3.1,4142135 = 3,42426405. Củng cố: HS phải nắm được: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Nếu a là số gần đúng của thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. Độ chính xác của một số gần đúng. Dặn dò: Về xem và học lại bài, đọc nghiên cứu những ndung còn lại. ********************************************************************* Tiết 8 III.Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D Kiểm tra bài cũ: H1: Dùng máy tính bỏ túi, hãy tìm giá trị của khi làm tròn đến: a) 4 chữ số thập phân. b) 7 chữ số thập phân. H2: Chọn đúng hay sai? Bài mới: HOẠT ĐỘNG 3 - QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn tập về quy tắc làm tròn số * GV cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn số mà HS đã được học ở lớp 7. * GV cho ví dụ theo SGK: + Số quy tròn đến hàng nghìn của x = 2 841 675 là x 2 842 000 của y = 432 415 là y 432 000 + Số quy tròn đến hàng phần trăm của x = 12,4253 là x 12,43 của y = 4,1521 là y 4,15 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước VD4: SGK/ Tr 22 VD5: SGK/ Tr 22 3: Quy tắc làm tròn số gần đúng: a) 3742529 200 b) 4,1356 0,001 H1: Sai số tuyệt đối ở phần a) bằng bao nhiêu? H2: Quy tròn số ở câu a) đến hàng thứ mấy theo quy tắc làm tròn? H3: Hãy làm tròn số trên. GV: Cho HS làm tròn phần b) tương tự như trên. * Quy tắc làm tròn số: + Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các số bên phải nó bởi số 0. + Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 vào chữ số hàng quy tròn. * Vận dụng quy tắc để làm tròn số * Nếu độ chính xác đến hàng nào thì ta quy tròn số gần đúng đến hàng kề trước nó, chẳng hạn: + Với số nguyên: độ chính xác đến hàng trăm (d < 1000) thì quy tròn số gần đúng đến hàng nghìn. + Đối với số thập phân: độ chính xác đến hàng phần nghìn thi quy tròn số gần đúng đến hàng phần trăm. Gợi ý trả lời H1. 200 Gợi ý trả lời H2. Quy tròn đến hàng nghìn. Gợi ý trả lời H3. 374,103 . 4. Củng cố: HS phải nắm được quy tắc làm tròn số Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước 5. Dặn dò: Về xem và học lại bài. Làm bài tập SGK. Đọc trước bài mới: Câu hỏi và bài tập ôn chương I
Tài liệu đính kèm: