Tiết 9 - 10: HÀM SỐ
A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:
1. Về kiến thức:
Nắm được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ.
2. Về kĩ năng:
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
- Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.
3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy hàm, phán đoán, biết quy lạ về quen
4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Tiết 9 - 10: Hàm số A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh: Về kiến thức: Nắm được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Về kĩ năng: - Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản. - Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước. - Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy hàm, phán đoán, biết quy lạ về quen 4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp -Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình giờ học Hoạt động 1: ôn tập về hàm số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh ôn tập khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số. - Hàm số và tập xác định của hàm số (SGK) - Chú ý: Có một quy tắc f: D đ R mà với mỗi x ẻD luôn $ y ẻ R duy nhất sao cho y = f(x) + Cho học sinh quan sát VD1 (SGK) - Nêu tập xác định của hàm số. - Nêu tập giá trị của hàm số - Hãy nêu các cặp giá trị tương ứng x, y + Sự tương ứng giữa thứ tự của học sinh trong sổ điểm và ngày sinh của học sinh đó... * Tổ chức cho học sinh ôn tập về cách cho hàm số. + Cách cho bằng bảng. - VD1. VD ở trên. + Cách cho bằng biểu đồ. Xét VD 2 (SGK) - Tìm tập xác định, tập giá trị. - Hãy nêu các cặp giá trị tương ứng x, y + Cách cho bằng công thức. - Tập xác định của hàm số được quy ước như thế nào. - Hoàn thành VD 3. - Chú ý: SGK * Tổ chức cho học sinh ôn tập về đồ thị hàm số. - Đồ thị hàm số (SGK) - Hoàn thành VD 4 (SGK), Cho học sinh nêu một số điểm thuộc đồ thị hai hàm số trong hình vẽ. * Thảo luận theo nhóm. - Tìm hiểu SGK - Một học sinh trả lời tại chổ - Một học sinh trả lời tại chổ - Một học sinh đưa ra, học sinh khác đưa ra y tương ứng. + Hoàn thành HĐ1 (SGK) * Thảo luận theo nhóm. - Nêu các cách cho hàm số đã học. - Lấy VD về cách cho hàm số bằng bảng. - Hai học sinh trả lời tại chổ - Một học sinh đưa ra, học sinh khác đưa ra y tương ứng - Hoàn thành HĐ4 (SGK) - Tìm hiểu SGK, trả lời. - Hoàn thành HĐ5 (SGK) - Hoàn thành HĐ6 (SGK) * Thảo luận theo nhóm - Hoàn thành HĐ7 (SGK) Hoạt động 2: Sự biến thiên của hàm số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh ôn tập về sự biến thiên của hàm số. - Phát biểu sự đi xuống của đồ thị hàm số y = x2 trên (- Ơ; 0) bằng ngôn ngữ đại số - Phát biểu tương tự trên (0; + Ơ) - Chú ý : SGK - Định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến (SGK) * Thảo luận theo nhóm - Quan sát đồ thị nhận xét sự đi lên, đi xuống của đồ thị hàm số y = x2. - Hãy nêu VD về hàm số luôn đồng biến trên R, luôn nghịch biến trên R, vừa đồng biến vừa nghịch biến trên R. - Tìm hiểu SGK Hoạt động 3: Tính chẵn lẻ của hàm số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ. - Cho học sinh quan sát hình vẽ rút ra quan hệ giữa Oy với đồ thị của hàm số y = x2. - So sánh f(1) với f(- 1), f(2) với f(- 2)... - Oy có phải là trục đối xứng của đồ thị hàm số y = x không? - So sánh g(1) với g(- 1), g(2) với g(- 2)... - Kết luận về tính chẵn lẻ của hai hàm số trên . - Định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ. - Chú ý: SGK. - Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ (SGK) * Thảo luận theo nhóm - Quan sát hình vẽ trả lời. - Một học sinh trả lời tại chổ. - Một học sinh trả lời tại chổ - Tìm hiểu SGK. - Hoàn thành HĐ 8 (SGK) - Rút ra từ hai trường hợp đã nêu. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập SGK. Bài tập về nhà: Bài tập trong sách bài tập. Tiết 11 - 12: Hàm số y = ax + b A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh: 1. Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất - Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số . Biết được đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng. 2. Về kĩ năng: - Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. - Vẽ được đồ thị của hàm số y = b, . - Biết tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy hàm, phán đoán, biết quy lạ về quen 4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp -Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình giờ học Hoạt động 1: ôn tập về hàm số bậc nhất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh ôn tập khái niệm hàm số bậc nhất - Công thức của hàm số bậc nhất? - TXĐ của hàm số bậc nhất? - Hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến khi nào? - Vẽ bảng biến thiên của hàm số bậc nhất trong hai trương hợp. - Đồ thị của tính chất gì ? - Đồ thị đi qua những điểm đặc biệt nào ? - Đồ thị hai hàm số y = ax + b và y = a’x + b’ song song, trùng nhau, cắt nhau khi nào ? - Vẽ đồ thị hàm số y = x, y = - 2x. * Thảo luận theo nhóm. - Tìm hiểu SGK - Học sinh trả lời tại chỗ - Hai học sinh trả lời trên bảng. - Học sinh trả lời tại chỗ. - Một học sinh trả lời trên bảng. - Các học sinh lần lượt lấy VD về các trường hợp. - Hoàn thành HĐ1 (SGK), hai học sinh lên vẽ trên bảng. - Hai học sinh vẽ. Hoạt động 2: Hàm số hằng y = b. - Học sinh nhận xét về tính tăng giảm của hàm số khi cho x tăng, từ đó kết luận hàm số y = b không đồng biến và cũng không nghịch biến. - Học sinh hoàn thành HĐ 2 (SGK). - Kết luận về đồ thị của hàm số y = b. Hoạt động 3: Hàm số . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh khảo sát hàm số . - Bỏ dấu giá trị tuyệt đối. - Nhận xét về sự biến thiên của hàm số. - Lập bảng biến thiên (chú ý chia làm hai trường hợp) - Nhận xét về tính chẵn lẻ của hàm số. Từ đó suy ra tính đối xứng của đồi thị - Nêu cách vẽ đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số y = x với x ³ 0, vẽ đồ thị hàm số y = x với x < 0 trên cùng một hệ trục tọa độ. H1: Vẽ đồ thị các hàm số và H2: Hoàn thành câu 2b (SGK) - A, B thuộc đồ thị khi nào? - Giải hệ phương trình tìm a, b? H3: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1 ; 2) và song song với đường thẳng y = 2x + 1. - Hai đường thẳng song song thì hệ số góc có quan hệ gì? Từ đó suy ra a. - Đường thẳng cần tìm có dạng như thế nào ( y = 2x + b), thay tọa độ điểm A vào phương trình của hàm số để tìm b. * Thảo luận theo nhóm. - Học sinh trả lời trên bảng. - Học sinh trả lưòi tại chỗ - Một học sinh vẽ - Hai học sinh vẽ tương tự như đồ thị hàm số . - Thảo luận dưới sự gợi ý của GV, sau đó một học sinh kên bảng trình bày ? - Tương tự như H2. Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học, tổ chức chữa các bài tập trong SGK Bài tập về nhà: Bài tập trong sách bài tập. Tiết 13 - 14: Hàm số bậc hai A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh: 1. Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc hai - Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Biết được đồ thị hàm số bậc hai có trục đối xứng. 2. Về kĩ năng: - Lập được bảng biên thiên của hàm số bậc hai, xác định được tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai - Đọc được đồ thị hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, xác định được giá trị của x để y > 0, y < 0. - Tìm được phương trình của một parabol khi bíêt một trong các hệ số và biết một trong các hệ số và biết đồ thị đi qua hai điểm cho trước. - Giải một số bài toán về parabol. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy hàm, phán đoán, biết quy lạ về quen 4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp -Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ C. Tiến trình giờ học Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số bậc hai. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức cho học sinh ôn tập về đồ thị hàm số y = ax2. - Đồ thị quay bề lõm lên trên, xuống dưới khi nào? - TXĐ của hàm số bậc nhất? - Hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến khi nào? - Tọa độ đỉnh là gì ? -Vẽ bảng biến thiên của hàm số y = ax2 trong hai trường hợp. - Đồ thị của tính chất gì ? * Tổ chức cho học sinh nhận biết đồ thị của hàm số bậc hai thông qua đồ thị hàm số y = ax2. - Thực hiện biến đổi y = ax2 + bx + c = , với D = b2 - 4ac. - Xét vị trí của điểm so với các điểm còn lại trên đồ thị trong hai trường hợp a > 0, a < 0. - Kết luận về vai trò của điểm I. - Kết luận: Nếu dịch chuyển parabol y = ax2 thì ta được một đồ thị hàm số bậc hai, và ngược lại. - Đồ thị hàm số bậc hai: (SGK) * Tổ chức cho học sinh vẽ đồ thị hàm số bậc hai. - Cách vẽ (SGK) - Hoàn thành VD (SGK) - Hoàn thành HD 2 (SGK) * Thảo luận theo nhóm. Hoàn thành HĐ 1 - Học sinh trả lời tại chỗ - Học sinh trả lời tại chỗ. - Hai học sinh trả lời trên bảng. - Một học sinh trả lời tại chổ * Thảo luận theo nhóm. - Một học sinh lên bảng biến đổi. - Một học sinh trả lời tại chổ. - Giống như điểm O của đồ thị y = ax2. * Thảo luận theo nhóm. - Tìm hiểu SGK. - Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng, giao điểm của Parabol với Ox, Oy. - Vẽ đồ thị. - Một học sinh lên vẽ trên bảng, các học sinh còn lại vẽ ra giấy. Hoạt động 2: Chiều biến thiên của đồ thị hàm số bậc hai. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Bảng biến thiên (SGK) - Lập bảng biến thiên của các hàm số sau: a) y = - x2 - 2x + 3 b) y = - 2x2 + 3 - Lập bảng biến thiên tương tự như bảng biến thiên của parabol y = ax2. - Hai học sinh trả lời trên bảng. Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học, tổ chức chữa các bài tập trong SGK Bài tập về nhà: Bài tập trong sách bài tập. Tiết 15: ôn tập chương ii A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh củng cố, khắc sâu: 1. Về kiến thức: - Khái niệm hàm số, tập xác định, chiều biến thiên, đồ thị của hàm số, hàm số chẵn, hàm số lẻ. - Hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai và các khái niệm liên quan. 2. Về kĩ năng: Giải các bài toán liên quan. 3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy logic, tư duy thuật toán, biết quy lạ về quen 4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Phương pháp - Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ. C. Tiến trình giờ học Hoạt động 1: Ôn tập về hàm số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoàn thành câu 2 Hoàn thành câu 3 Hoàn thành câu 1 - Tóm tắt lại bằng bảng phụ. Hoàn thành câu 8, a, b, c a) D = [- 3; + Ơ)\ {- 1} b) D = c) D = R Hoàn thành câu 9 a, b, c, d a) Đồng biến trên R b) Nghịch biến trên R. c) Nghịch biến trên (- Ơ; 0) và đồng biến trên (0; + Ơ). d) Nghịch biến trên (- Ơ; -1) và đồng biến trên (- 1; + Ơ). - Hai học sinh 1, 2lên trả lời 2 câu 2, 3, trên bảng. - Học sinh 3 trả lời tại chổ, trong khi 2 học sinh đang làm trên bảng. - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của 3 học sinh. - Ba học sinh 4, 5, 6 lên trả lời trên bảng. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Bốn học sinh 7, 8, 9, 10 lên trả lời trên bảng. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số bậc nhất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoàn thành câu 4 Hoàn thành câu 11 Cho hàm số y = (2m - 3)x + 3. Tìm m để hàm số đồng biến trên R. - Học sinh 11, 12 trả lời trên bảng. - Thảo luận theo nhóm, học sinh 13 trả lời tại chổ. - Cả lớp theo ... ; y0 ; z0) là nghiệm của hệ khi nào ? H1 : Trong các bộ số (1; 2; 1), (1; -2; 0) bộ số nào là nghiệm của hệ phương trình . H2 : Kiểm tra nghiệm của hai hệ trong SGK. H3: Giải hệ phương trình H4: Giải hệ phương trình - đưa về dạng tam giác bằng phương pháp cộng. - Học sinh thực hiện. - SGK - Học sinh thảo luận, đưa ra kết quả - Học sinh kiểm tra. - Học sinh giải theo trình tự: Tìm z, tìm y, tìm x Hpt Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H5: Một đoàn xe tải chở 290 tấn xi măng cho một công trình xây đập thủy điên. Đoàn xe có 57 chiếc gồm ba loại, xe chở 3 tấn, xe chở 5 tấn, xe chở 7,5 tấn. Nếu dùng tất cả xe 7,5 tấn chở ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng d xe 5 tấn chở 3 chuyến và xe 3 tấn chở hai chuyến. Hỏi số xe mỗi loại ? *Hướng dẫn học sinh : - Chọn ẩn. - Biểu diễn các dữ kiện qua ẩn, giải hệ. - Học sinh thảo luận, tìm cách giải - Gọi x, y, z tương ứng là số xe chở được 3 tấn, 5 tấn và 7, 5 tấn. x, y, z ẻ N. - Ta có hệ Hoạt động3: Củng cố kiến thức thông qua các bài tập Giáo viên tổ chức cho học sinh giải các câu: 5a, 6 trong SGK. Tiết 26. ôn tập chương III I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Nắm được khái niệm phương trình, điều kiện của phương trình , phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương, phương trình hệ quả. - cách giải biện luận phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0, định lý Vi-et các phương trình quy về dạng này. - Một số hệ hai ẩn, ba ẩn, hệ bậc hai hai ẩn. 2. Về kỹ năng. - Rèn luyện thành thạo kĩ năng biến đổi phương trình, hệ phương trình ax + b = 0, ax2 + bx + c = 0 và các phương trình quy về dạng này. - Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ 3 ẩn theo phương pháp Gauss. - Giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình, giảI các bài toán sử dụng định lý Vi-et. 3. Về tư duy và thái độ. - Rèn luyện tư duy logíc, biết quy lạ về quen. - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị của học sinh: + Đồ dùng học tập : Thớc kẻ, compa - Chuẩn bị của giáo viên: + Các bảng phụ, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. + Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy và hoạt động đan xen nhóm. IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động. A. Các tình huống học tập. * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ GV nêu vấn đề bằng bài tập, GQVĐ thông qua 3 hoạt động. - Hoạt động 1: Các phép biến đổi, phương trình ax + b = 0, các bài tập quy về dạng này. - Hoạt động 2: Các bài tập về phương trình bậc hai, định lý Vi-et, phương trình quy về bậc hai. - Hoạt động 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ bậc hai, hệ bậc ba. * Tình huống 2: - Hoạt động 4: Củng cố kiến thức về phương trình thông qua bài tập tổng hợp. - Hoạt động 5: Củng cố kiến thức về hệ thông qua bài tập tổng hợp. B. Tiến trình bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học. 2. Bài mới. - Tình huống 1: (Từ HĐ1 – HĐ3): GV chia nhóm tổ chức, giao nhiệm vụ định hướng học sinh sao cho khi hoàn thành các câu hỏi thì hoàn thành nội dung bài học. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án hoàn thành nhiệm vụ. - Trình bày kết quả. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Ghi nhận kiến thức. - Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức. 1. Nêu khái niệm hai phương trình tương đương. - Phát biểu định lý Vi-et và công thức nghiệm phương trình bậc hai, cho biết ứng dụng của định lý Vi-et? - Với giá trị nào của m thì phương trình sau có hai nghiệm dương: mx2 – 2mx + 1 = 0 - Không giải phương trình x2 – 2x – 7 = 0 tính A = x14 + x24 - Hoạt động3:Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn- hệ bậc hai- hệ bậc ba. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án hoàn thành nhiệm vụ. - Trình bày kết quả. - Chỉnh sửa hoàn thiện. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu kết quả khi giảI hệ 2 ẩn. - Chọn kết quả đúng cho hệ: a. Hệ vô nghiệm b. Hệ có một nghiệm duy nhất. c. Hệ có hai nghiệm phân biệt. d. Hệ có một nghiệm kép. * Tình huống 2: HĐ4 và HĐ5,Lmf bài tập trắc nghiệm (Từ bài 14-17), củng cố kiến thức thông qua bài tập: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tìm hiểu nhiệm vụ. - Phương trình bậc hai có hai nghiệm - HS dựa vào gợi ý quy về hệ bậc nhất hai ẩn. - HS chuyển việc BL hệ về BL phương trình bậc hai. - BT1: Cho 2 phương trình : x2 + x + a = 0 (1) và x2 + ax + 1 = 0.(2) a. Tìm m để (2) có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn x12 + x22 = 6. b. Tìm a để hai phương trình trên có nghiệm chung. - BT2: Giải biện luận hệ phương trình - GV hướng dẫn học sinh quy lạ về quen. * Củng cố. - Nêu các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Nêu các định lý biến đổi tương đương trong phương trình . - Nêu các ứng dụng của định lý Vi-et. * Bài tập: Làm các bài tập trong SGK. Tiết 27-28. bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Hiểu khái niệm bất đẳng thức. - Nắm vững các tính chất của bất đẳng thức. - Nắm được các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối - Nắm vững BĐT giữa trung bình cộng, trung bình nhân của số không âm 2. Về kỹ năng. - Chứng minh một số bất đẳng thức đơn giản bằng khái niệm và tính chấtcủa bất đẳng thức. - Biết cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một hàm số hoặc 1 biểu thức chứa biến 3. Về tư duy và thái độ. - Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học. - Cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị của học sinh: + Đồ dùng học tập : Thước kẻ, compa - Chuẩn bị của giáo viên: + Các bảng phụ, đồ dùng dạy học. + Phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học. + Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy và hoạt động đan xen nhóm. IV. Tiến trình của bài học và các hoạt động. A. Các hoạt động: - Hoạt động 1: KháI niệm bất đẳng thức. - Hoạt động 2: Tính chất của bất đẳng thức - Hoạt động 3: Chứng minh x2 > 2(x - 1). - Hoạt động 4: Cho a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì (b + c - a)(a + c - b)(a + b - c). - Hoạt động 5: Chứng minh bất đẳng thức trung bình cộng và trung bình nhân. - Hoạt động 6: Rèn luyện kỹ năng của bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân. - Hoạt động 7: Vận dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân để chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất - Hoạt động 8: Nêu lại định nghĩa của ẵAẵ, có nhận xét gì về ẵAẵ - Hoạt động 9: Tìm các giá trị của x thỏa mãn ẵxẵÊ 3; ẵxẵ³ 3 B. Tiến trình bài học. * Kiểm tra bài cũ lồng vào các hoạt động của bài học. * Bài mới. Hoạt động 1: Khái niệm bất đẳng thức, BĐT tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Yuê cầu học sinh nhắc lại - Từ khía niệm mệnh đề học sinh khẳng định sự đúng sai của bất đẳng thức. - HS khẳng đúng sai trong haiHĐ (SGK). - Ghi nhận kiến thức. - Làm HĐ 3 (SGK) - Chia nhóm học sinh. - Nhắc lại khái niệm bất đảng thức ở lớp 8. - Chuyển thành mệnh đề. - Đưa ra khái niệm bất đẳng thức. BĐT tương đương - Đưa ra ví dụ minh hoạ. Hoạt động2: Tính chất của bất đẳng thức Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm phương án thắng. - Độc lập tiến hành lời giải. - Trình bày kết quả. - Chỉnh sửa nếu cần. - Ghi nhận kiến thức - Chia nhóm học sinh và giao nhiẹm vụ. - Cho học sinh nhắc lại các tính chất đã học ở lớp 8. - Nêu các tính chất của bất đẳng thức. - Nêu các hệ quả của bất đẳng thức. - Cho học sinh ghi nhạn kiến thức. Hoạt động3: Chứng minh x2 > 2(x - 1). Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Tìm câu trả lời - Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ. - Chính xác hoá kết quả. - Ghi nhận kiến thức. - Chia nhóm học sinh - Theo giỏi hoạt động của học sinh và gợi ý khi cần thiết. - Nhận và chính xác hoá kết quả của một hoặc hai học sinh hoàn thành nhiệm vụ - Đưa ra lời giảI ngắn gọn. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. Hoạt động 4: Cho a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì (b + c - a)(a + c - b)(a + b - c). Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tìm phương pháp chứng minh bit toán trên. - Sử dụng phương phá biến đổi tương đương để chứng minh. - Chỉnh sửa nếu cần. - Ghi nhận kiến thức. - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Theo giỏi hoạt động của học sinh. - Gợi ý cho học sinh giảI toán nếu cần. - Yêu cầu học sinh chứng minh bất đẳng thức trên bằng hpương pháp chứng minh tương đương. - Cho học sinh ghi nhận kiến thức. Hoạt động 5: Chứng minh bất đẳng thức trung bình cộng và trung bình nhân. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên OD = OA = OB = HC2 = ab ị HC = OD ³ HC => OD=HC OD º HC a=b - Cho 2 số thực không âm: a; b có hình vẽ . Tính và so sánh OD, CH theo a,b. - Nêu khái niệm trung bình cộng, trung bình nhân của 2 số không âm => kết quả bất đẳng thức, nội dung định lý. D C A B H Hoạt động 5: Rèn luyện kỹ năng của bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân Trong các bất đẳng thức sau: 1. với a; b cùng dấu 2. a; b; c dương bất kỳ. 3. Cho x + y = S không đổi , x, y dương chứng minh: xy . 4. Cho xy = P không đổi x, y dương chứng minh: x + y . - Chia nhóm: Tổ 1: làm ví dụ 1: Tổ 2 làm VD2; Tổ 3 làm VD3; Tổ 4 làm VD4. - HD học sinh sử dụng côsi. - Dựa vào điều kiện để nhận biết các số tham gia đều dương. * Kết luận và nhấn mạnh khi sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân. + Nêu nội dung hệ quả: - ứng dụng thực tế: + Diện tích hình vuông lớn nhất (Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi) + Chu vi hình vuông bé nhất (Trong các hình chữ nhật có cùng diện tích) Hoạt động 6: Vận dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân để chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. VD1: Tìm giá trị nhỏ nhất: f(x) = x + với x > 0. VD2: Tìm giá trị nhỏ nhất: f(x) = x + với x > 2. VD3: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất: f(x) = (x + 3)(4 - x) với x ẻ[-5;4] - Chia nhóm: Nhóm 1 làm VD1; Nhóm 2 làm VD2; Nhóm 3 làm y1 ; Nhóm 4 làm y2 VD3 * Kết luận và nhấn mạnh cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi sử dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân. Hoạt động 8: Nêu lại định nghĩa của ẵAẵ, có nhận xét gì về ẵAẵ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A nếu A ³ 0 - A nếu A < 0 + ẵAẵ= + ẵAẵ ³ 0 + -ẵAẵ Ê A Ê ẵAẵ - Kiểm tra nhận xét, kết quả hoạt động của học sinh - Gợi ý học sinh dựa vào định nghĩa củaẵAẵ - Bổ sung và hoàn thiện Hoạt động 9: Tìm các giá trị của x thỏa mãn ẵxẵÊ 3; ẵxẵ³ 3 x nếu x ³ 0 - x nếu x < 0 +ẵxẵÊ +ẵxẵÊ 3 Û -3 Ê x Ê 3 +ẵxẵ³ 3 Û x Ê -3 hoặc x ³ 3 Gợi ý học sinh phá dấu giá trị tuyệt đối - Nhận xét và hoàn thiện - Tổng quát: +ẵxẵÊ a Û - a Ê x Ê a +ẵxẵ³ a Û x Ê - a hoặc x ³ a * Củng cố. - Khía niệm bất đẳng thức. - Các tính chất của bất đẳng thức. * Bài tập: Làm các bài tập trong SGK.
Tài liệu đính kèm: