Chương I: Mệnh đề- Tập hợp
Bài 1: Mệnh đề (Số tiết 2)
I, MỤC TIÊU
1,Về kiến thức
Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến
Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại
Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
Phân biệt được đk cần ,đk đủ ,giả thiết và kết luận
2,Về kỹ năng
Biêt lấy VD về mệnh đề ,mệnh đề phủ định của một mệnh đề,xđ được
tính đúng sai của môt mệnh đề trong những trường hợp đơn giản
Nêu được VD mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương
Biết lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước
Chương I: Mệnh đề- Tập hợp Bài 1: Mệnh đề (Số tiết 2) I, Mục tiêu 1,Về kiến thức Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương Phân biệt được đk cần ,đk đủ ,giả thiết và kết luận 2,Về kỹ năng Biêt lấy VD về mệnh đề ,mệnh đề phủ định của một mệnh đề,xđ được tính đúng sai của môt mệnh đề trong những trường hợp đơn giản Nêu được VD mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương Biết lập mệnh đề đảo của mệnh đề cho trước 3,Về tư duy, thái độ Hiểu biết các kiến thức ban đầu về lôgic, sử dụng ký hiệu lôgic Hình thành khả năng suy luận có lý,khả năng tiếp nhận và biểu đạt vấn đề một cách chính xác Cẩn thận ,chính xác II,Chuẩn bị phương tiện 1, Thực tiễn :Học sinh đã được học một số nội dung kiến thức liên quan đến bài 2,Phương tiện :Tri thức, đồ dùng dạy học III,Phương pháp Dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua HĐ điều khiển tư duy đan xen HĐ nhóm IV, Tiến trình bài học Tiết 1 Hoạt động 1: Mệnh đề- Mệnh đề chứa biến Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HĐTP 1: Mệnh đề - Quan sát tranh vẽ - Nhận xét tính đúng sai của các câu trong mỗi bức tranh - Phát biểu được mệnh đề - Lấy được VD HĐTP 2: Mệnh đề chứa biến - Nghe hiểu nhiệm vụ , tìm phương án trả lời - Ghi nhận kiến thức - Tìm phương án trả lời cho HĐ3 SGK -Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong SGK và yêu cầu nhận xét tính đúng sai của mỗi câu -Giúp học sinh nhận biết khái niệm mệnh đề -Yêu cầu học sinh khái quát thế nào là mệnh đề -Yêu cầu học sinh lấy VD về mệnh đề đúng , mệnh đề sai, những câu không là mệnh đề - Xét câu “ n là một số nguyên tố” Hãy cho biết câu này đã là mệnh đề chưa? Hãy cho n một số giá trị thuộc tập tự nhiên để câu trên trở thành mệnh đề đúng hoặc sai ? - GV đặt câu hỏi tương tự với câu “ 3+x=7” - Từ đó giúp học sinh rút ra khái niệm mệnh đề chứa biến - Cho học sinh củng cố kiến thức thông qua HĐ3 SGK Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề VD1: Xét 2 mệnh đề “ Số 7 là số nguyên tố” “ Số 7 không là số nguyên tố” Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhận xét tính đúng sai của 2 mệnh đề và mối quan hệ giữa chúng - Biết cách lập một mệnh đề phủ định của một mệnh đề đã cho - Ghi nhận kiến thức - Củng cố kiến thức thông qua HĐ4 SGK - Nhận xét tính đúng sai của 2 mệnh đề trên? - Nhận xét mối quan hệ giữa 2 mệnh đề này? - GV: mệnh đề 2 được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề 1 và ngược lại - Để phủ định một mệnh đề người ta làm ntn? - Giúp học sinh ghi nhận kiến thức - Cho học sinh củng cố kiến thức thông qua HĐ4 SGK Hoạt động 3 : Mệnh đề kéo theo VD3: “ Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống” Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đưa ra được mđ P và Q - Ghi nhận kiến thức - Trả lời HĐ5 SGK - Lấy VD - Ghi nhận kiến thức - Đọc và ghi nhận kiến thức SGK - Trả lời HĐ6 SGK GV : Đây là một mệnh đề có dạng “ nếu P thì Q” -Hãy xđ mệnh đề P và mệnh đề Q? -Cho học sinh ghi nhận kiến thức -GV chú ý cho HS các cách phát biểu khác -Giúp học sinh củng cố kiến thức thông qua HĐ5 SGK -Yêu cầu học sinh lấy VD về mệnh đề kéo theo đúng và mđ kéo theo sai -Cho học sinh ghi nhận cách xét tính đúng sai của mđ - Yêu cầu HS đọc SGK rút ra thế nào là một đlí -Cho học sinh ghi nhận kiến thức -Củng cố kiến thức thông qua HĐ6 SGK Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập TNKQ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhận đề bài - Nghe hiểu nhiệm vụ ,tìm phương án trả lời - Thảo luận nhóm - Cử đại diện nhóm trình bày - Tích cực nhận xét - Ghi lời giải của bài toán - Gv phát phiếu học tập - Chia lớp thành 4 nhóm học tập - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau - Đánh giá kq hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm - Chữa bài cho cả lớp Tiết 2 Hoạt động 5: Mệnh đề đảo –Hai mệnh đề tương đương VD: Cho tam giác ABC xét mệnh đề PQ sau a, Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân b, Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 60 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đưa ra mđ P và mđ Q trong từng trường hợp - Lập được mđ QP tương ứng và xét tính đúng sai của nó - Ghi nhận kiến thức - Nhận xét tính đúng sai của mđ đảo - Phát biểu mđ tương đương - Đưa ra các cách phát biểu - Lấy VD - Hãy xđ mđ P và mđ Q trong các mđ a và mđ b ? - Hãy xđ mđ Q P tương ứng và xét tính đúng sai của nó ? - Giúp học sinh nhận biết kn mđ đảo - Yêu cầu học sinh nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đảo -Yêu cầu học sinh đọc SGK và phát biểu mđ tương đương - Từ câu b yêu cầu học sinh phát biểu mđ tương đương theo các cách khác nhau -Lấy VD khác? Hoạt động 6: Kí hiệu và Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Nghe hiểu nhiệm vụ tìm phương án trả lời - Lập được mđ phủ định của mđ chứa kí hiệu - Yêu cầu HS đọc hiểu VD6 SGK - Hãy phát biểu thành lời mđ sau nZ: n+1>n Mệnh đề này đúng hay sai? - Yêu cầu HS đọc hiểu VD7 SGK - Hãy phát biểu thành lời mđ sau xZ : x = x Mệnh đề này đúng hay sai? - Yêu cầu HS đọc hiểu VD8 SGK - Hãy phát biểu mđ phủ định của mđ sau “ mọi động vật đều di chuyển được” - Yêu cầu HS đọc hiểu VD9 SGK - Hãy phát biểu mđ phủ định của mđ sau “ có một học sinh trong lớp không thích học môn Toán” Hoạt động 7: Củng cố kiến thức Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nhận đề bài - Nghe hiểu nhiệm vụ , tìm phương án trả lời - Thảo luận nhóm - Cử đại diện nhóm trình bày - Tích cực nhận xét - Ghi lời giải của bài toán Chia lớp thành 4 nhóm học tập - Phát phiếu học tập cho học sinh - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau - Đánh giá KQ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm - Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải *) Củng cố toàn bài Yêu cầu học sinh tóm tắt bài học Giáo viên tóm tắt bài học bằng bảng phụ *) Dặn dò : BTVN 1- 7 (SGK) Tiết 3 : Luyện tập I, mục tiêu 1, Về kiến thức Củng cố lại các kn mđề, mđề chứa biến ,mđề phủ định ,mđề kéo theo ,mđề đảo mđề tương đương cách dùng các kí hiệu 2, Về kĩ năng Biết vận dụng kiến thức trong bài để làm các dạng bài tập như : xét tính đúng sai của mđ,phát biểu mđ phủ định của một mđ cho trước, phát biểu mệnh đề đảo của mđ kéo theo, phát biểu đlý dưới dạng đk cần và đk đủ, phát biểu mđ tương đương bằng cách sử dụng kn đk cần và đủ, dùng kí hiệu để viết các mđề bằng lời 3, Về tư duy, thái độ Hình thành khả năng suy luận có lý Tích cực thảo luận Mạnh dạn trình bày ý kiến của cá nhân và tập thể II,chuẩn bị phương tiện 1,Thực tiễn : Học sinh được học lý thuyết và có sự chuẩn bị bài tập về nhà 2,Phương tiện : Tri thức, đồ dùng dạy học III, phương pháp Dùng PP gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV,tiến trình bài học 1, KTBC : Lồng vào các hoạt động học tập 2, Bài mới Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HĐ1 : Giải bài tập 1 SGK a, mđề sai b,c mđề chứa biến d, mđề đúng HĐ2 : Giải bài tập 2 SGK a, mđề đúng mđề phủ định “ 1794 không chia hết...” b, mđề sai mđề phủ định “ không là....” c, mđề đúng mđề phủ định “3,15” d, mđề sai mđề phủ định “ > 0” HĐ3: Giải bài tập 3 SGK - Độc lập tiến hành - Cử đại diện nhóm trình bày - Tích cực thảo luận và đóng góp ý kiến - Ghi lời giải của bài toán HĐ4 : Giải bài tập 4 SGK - Thực hiện lời giải theo sự hướng dẫn của gv -Làm tương tự với các ý còn lại HĐ5 : Giải bài tập 5,6 SGK - Nhớ lại kthức cũ -Thực hiện lời giải theo sự hướng dẫn của gv - Làm tương tự với các ý còn lại HĐ6 : Giải bài tập 7 SGK - Nhớ lại kthức cũ -Biết vận dụng vào bài tập Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Ktra việc thực hiện của học sinh khác Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn GV chữa bài cho cả lớp Gọi 2 HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét bài của bạn Chữa bài cho cả lớp - Chia nhóm nhỏ học tập -Gọi đại diện nhóm trình bày -Yêu cầu các nhóm nhận xet -Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm - Chữa bài cho cả lớp - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện - Chữa minh hoạ ý a - Yêu cầu hs làm các ý còn lại tương tự -Yêu cầu hs nhắc lại cách dùng ký hiệu -Chữa minh hoạ mỗi bài 2 ý -Yêu cầu hs thực hiện tương tự với các ý còn lại - Gv nhắc lại mđề phủ định có dạng “,x có tính chất P ” “, x có tính chất P ” *) Củng cố và dặn dò -Nắm chắc các kniệm để vận dụng vào bài tập -BTVN 1,4,5,6,9,14,15,16 SBT ĐS10 Tiết 4: Tập hợp I, mục tiêu 1, Về kiến thức Hiểu được khái niệm tập hợp , tập hợp con, tập hợp bằng nhau 2,Về kĩ năng Sử dụng đúng các ký hiệu Biết cách xđ một tập hợp bằng 2 cách Biết cách xđ một tập con của một tập hợp, tập hợp bằng nhau 3,Về tư duy , thái độ Biết diễn đạt các kniệm bằng ngôn ngữ mệnh đề Cẩn thận chính xác Tích cực chủ động sáng tạo ii,chuẩn bị phương tiện 1, Thực tiễn : Hs đã biết các khái niệm tập hợp ,phần tử ,tập hợp rỗng và cách xđ tập hợp từ lớp 6 2,Phương tiện : Tri thức và đồ dùng dạy học iii,phương pháp Dùng PP gợi mở vấn đáp kết hợp với pp trực quan iv,tiến trình bài học 1, KTBC : 1, Nêu VD về tập hợp 2, Dùng các kí hiệu để viết các mđề sau a, 3 là một số nguyên b,không là một số hữu tỷ 2, Bài mới Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HĐ1 : Khái niệm tập hợp HĐTP1 : Tập hợp và phần tử - Nhắc lại các khái niệm tập hợp - Cách sử dụng các kí hiệu HĐTP2 : Cách xđ một tập hợp - Liệt kê các ước nguyên dương của 30 - A= - B = - B= - Nêu các cách xđ một tập hợp - Quan sát biểu đồ Ven (hình 1) HĐTP3 : Tập hợp rỗng - Tập hợp A không có phần tử nào -A= -A ≠ A - Đưa ra được VD về tập rỗng HĐ2 : Tập hợp con - Quan sát hình 2 sgk và trả lời câu hỏi ở HĐ5 - Nhắc lại khái niệm tập hợp con - AB) - Quan sát biểu đồ Ven - Nêu các tính chất của tập hợp con sgk - Nghe hiểu nhiệm vụ tìm phương án trả lời HĐ3: Tập hợp bằng nhau - Chỉ ra kết luận là đúng trong cả 2 trường hợp - Phát biểu được 2 tập hợp bằng nhau - A= B Từ việc KTBC hs nhắc lại khái niệm tập hợp và cách sử dụng các kí hiệu - Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30 ? - Gọi B là tập hợp các nghiệm của phương trình 2x-5x+3 =0 ta có thể viết B ntn? - Một tập hợp có thể xđ bằng mấy cách? - Gv cho hs quan sát biểu đồ Ven để minh hoạ tập hợp - Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A? A= - Tập A còn được gọi là tập gì ? - Nếu A không phải là tập rỗng thì A có t/c gì? - Hãy lấy VD về tập rỗng? Cho hs quan sát hình 2sgk và trả lời HĐ5 Từ HĐ5 yêu cầu hs nhắc lại khái niệm tập hợp con Một cách tổng quát em hãy cho biết AB khi nào ? Hs quan sát biểu đồ Ven sgk hình 3 Nhắc lại các tính chất của tập hợp con ? Gv đưa ra câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức Cho A = Số các tập con của A là A) 3 B) 2 C) 4 D) 1 Xét 2 tập hợp A = B = Hãy kiểm tra kết luận a, AB b,BA Phát biểu 2 tập hợp bằng nhau? Viết lại một cách t ... của phương trình ? Hướng dẫn hs tìm ra cách giải khác của phương trình Yêu cầu hs thực hiện cách giải này Cho hs làm VD 2 SGK Hướng dẫn hs thực hiện Tìm đk của phương trình ? Bình phương 2 vế của phương trình ta được phương trình nào ? Để biết 2 nghiệm đó có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm ntn ? Kết luận ? GV nêu chú ý Nhắc lại áp dụng giải phương trình ? 3, Củng cố : Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 ; ax Nhắc lại cách giải phương trình ; ; 4, Dặn dò : BTVN Tiết 21 : Luyện tập Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HĐ 1 : Giải các phương trình a, b, =3 Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét Ghi lời giải của bài toán HĐ 2 : Giải và biện luận phương trình a, m(x-2) = 3x+ 1 b, m c, Độc lập tiến hành Thảo luận nhóm Cử đại diện nhóm trình bày lời giải Cử đại diện nhóm nhận xét Ghi lời giải của bài toán HĐ 3 : Giải bài tập 3 sgk Gọi số quýt mỗi rổ là x (x > 30 ; xN ) Ta có (x + 30 ) = (x-30) x-63x + 810 = 0 Đối chiếu đk ta có x = 45 (t/m) HĐ 4 : Giải bài tập 6 sgk Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét Ghi lời giải của bài toán HĐ 5 : Giải bài tập 7 sgk Độc lập tiến hành Thảo luận nhóm Cử đại diện nhóm trình bày Ghi lời giải của bài toán HĐ 6 : Giải bài tập 8 sgk Ta có = Vậy phương trình có nghiệm với Theo Viet ta có Giải hệ tìm Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày Yêu cầu hs khác nhận xét Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải Chia lớp thành 3 nhóm học tập Gọi học sinh đại diện nhóm trình bày Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhận xét Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm Chữa bài cho cả lớp Nếu gọi số quýt trong mỗi rổ là x đk x ntn ? Dựa vào giả thiết hãy lập phương trình ẩn x ? Giải phương trình ? Kết luận ? Gọi 3 hs lên bảng trình bày Kiểm tra việc thực hiện của hs khác và hướng dẫn khi cần thiết Yêu cầu hs nhận xét Chữa bài cho cả lớp Chia lớp thành 3 nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải Tìm đk để phương trình có nghiệm ? Theo Viet ta có điều gì ? Phương trình có ta có điều gì ? Giải hệ tìm m ? Với m tìm được hãy tìm 3, Củng cố : Nắm và vận dụng cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 , ax+bx+c = 0 vào các bài tập cụ thể Biết cách giải các phương trình chứa GTTĐ và chứa căn 4, Dặn dò : Đọc trước bài mới Tiết 22-24 : Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn i, mục tiêu 1, Về kiến thức : Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình 2, Về kĩ năng : Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản Giải được một số bài toán thực tế 3, Về tư duy , thái độ Biết quy lạ về quen Biết Toán học có ứng dụng thực tiễn Cẩn thận chính xác ii, chuẩn bị của hs và gv HS : Ôn tập cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn , hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, MTBT GV : VD minh hoạ cho mỗi hoạt động, MTBT iii, phương pháp dạy học Dùng PP gợi mở vấn đáp iv, tiến trình bài học 1, KTBC : Nhắc lại dạng của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ? Có mấy PP giải hệ này Giải hệ phương trình sau a, b, 2, Bài mới Tiết 22 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HĐ 1 : Phương trình bậc nhất 2 ẩn Dạng TQ : ax + by = c (1) (a+b) x,y là ẩn a,b,c là các hệ số Nghiệm của (1) là cặp (x;y) sao cho ax+by= c Thực hiện HĐ 1 sgk Chú ý : a, Khi a=b=0 ta có phương trình 0x + 0y = c Với c=0 thì đều là nghiệm của phương trình Với c thì PTVN b, Khi b ta có ptr y= -(2) Cặp (là nghiệm của (1) khi và chỉ khi M( thuộc đường thẳng (2) Ghi nhận cách biểu diễn hình học tập nghiệm của ptr Thực hiện HĐ 2 sgk HĐ 2 : Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Dạng TQ : (3) Cặp số () là nghiệm của (3) () đồng thời là nghiệm của cả 2 phương trình Thực hiện HĐ 3 sgk Giải hệ phương trình VD : Cho một tam giác vuông . Nếu tăng cạnh góc vuông lên 2 cm và 3 cm thì diện tích tam giác tăng 50 cm, nếu giảm cả 2 cạnh đi 2 cm thì diện tích giảm 32 cm. Tìm 2 cạnh góc vuông Giải : Gọi x , y là chiều dài 2 cạnh góc vuông (x , y > 0 ) S = xy/2 Nếu tăng 2 cạnh lên 2cm,3cm thì S = (x+2)(y+3)/ 2 Nếu giảm 2 cạnh 2 cm thì S = (x-2)(y-2)/ 2 Theo giả thiết ta có Nêu dạng TQ của phương trình bậc nhất 2 ẩn? Nghiệm của phương trình ? Cho hs thực hiện HĐ 1 SGK Cho hs ghi nhận chú ý sgk Đưa ra cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình (1) Cho hs thực hiện HĐ 2 sgk Yêu cầu hs nhắc lại dạng TQ của hệ phương trình Nghiệm của hệ phương trình ? Cho hs thực hiện HĐ 3 sgk Qua HĐ 3b Gv nhấn mạnh hệ phương trình Hệ VN vì có một ptr VN Yêu cầu hs làm tiếp VD Giải hệ phương trình Đưa ra một bài toán thực tế Hướng dẫn hs thực hiện Gọi x, y là chiều dài 2 cạnh góc vuông . Dựa vào giả thiết hãy thiết lập hệ phương trình 2 ẩn x, y ? Tìm x, y ? Tiết 23 HĐ 3 : Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn Đọc sgk và nêu dạng TQ của hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn , nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn VD : Giải hệ phương trình Giải : Từ (c) ta có z = 3/2 thế vào (b) ta được y = -3/4 Thế z, y vào (a) ta được x = 17/4 Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y;z) = (17/4;-3/4;3/2) VD : Giải hệ phương trình Giải : Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y;z) = (-7/2;5/2;-1/2) Bài tập 5 sgk Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét bài làm của bạn Ghi lời giải của bài toán HĐ 4 : Sử dụng MTBT giải hệ phương trình Nắm được cách giải hệ bằng MTBT VD : Giải hệ phương trình bằng MTBT a, b, Gv nêu dạng TQ của phương trình bậc nhất 3 ẩn và nghiệm của nó Yêu cầu hs đọc sgk và nêu dạng TQ của hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn và nghiệm của nó Củng cố kiến thức qua VD Gv : Hệ phương trình này là hệ dạng tam giác Yêu cầu hs trình bày cách giải hệ Hướng dẫn hs thực hiện Biến đổi hệ (6) về dạng tam giác bằng cách khử dần ẩn số Khử ẩn x từ 2 phương trìh đầu bằng cách nào ? Khử ẩn x từ ptr thứ nhất và thứ 3 bằng cách nào ? Ta được hệ mới nào ? Từ 2 phương trình cuối của hệ mới ta tìm được y,z bằng bao nhiêu ? Thế y,z tìm được vào phương trình đầu từ đó tìm x ? Kết luận nghiệm của hệ ? Hướng dẫn hs giải bài tập 5 sgk Gọi 2 hs lên bảng trình bày Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn Chú ý sai lầm nếu có Chữa bài cho cả lớp Hướng dẫn hs cách sử dụng MTBT để giải hệ phương trình Cho hs thực hiện qua 2 VD Tiết 24 HĐ 5 : Luyện tập Bài tập 2 sgk : Giải các hệ phương trình a, b, c, d, Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét bài làm của bạn Ghi nhận lời giải của bài toán Bài tập 3,4,6 sgk Độc lập tiến hành Thảo luận nhóm Cử đại diện trình bày Cử đại diện nhận xét Ghi lời giải của bài toán Bài tập 7 b, d Độc lập tiến hành Nhận xét kết quả tìm được Gọi 4 hs lên bảng trình bày Mỗi hs một câu Kiểm tra việc thực hiện của hs khác và hướng dẫn khi cần Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn Chữa bài cho cả lớp Chia lớp thành 3 nhóm học tập Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày Gọi đại diện mỗi nhóm nhận xét Chú ý sai lầm nếu có Chữa bài cho cả lớp Gọi 2 hs lên bảng trình bày Yêu cầu hs nhận xét kết quả tìm được của bạn Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải 3, Củng cố toàn bài : Nắm và vận dụng linh hoạt cách giải hệ phương trình bậc nhất 2 , 3 ẩn Biết giải các bài toán thực tế bằng cách đưa về giải hệ phương trình Biết giải hệ bằng MTBT 4, Dặn dò : BT ôn tập chương III Tiết 25-26 : Ôn tập chương III i, mục tiêu 1, Về kiến thức Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chương : phương trình , phương trình tương đương,phương trình ax + b = 0 , ax+ bx + c =0, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 2, Về kĩ năng Giải thành thạo các phương trình đã học Giải thành thạo các hệ phương trình đã học Biết giải hệ phương trình bằng MTBT 3, Về tư duy , thái độ Biết suy luận lôgic Biết quy lạ về quen Biết toán học có ứng dụng thực tiễn Cẩn thận chính xác ii, chuẩn bị của gv và hs GV : Hệ thống hoá kiến thức trong chương Dạng bài tập điển hình HS : Ôn tập kiến thức đã học Giải các bài tập ôn chương III iii, phương pháp dạy học Dùng PP gợi mở , đan xen HĐ nhóm iv, tiến trình bài học 1, KTBC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nhắc lại khái niệm 2 phương trình tương đương Cho VD minh hoạ Nhắc lại một số phép biến đổi tương đương Nhắc lại khái niệm phương trình hệ quả ? Cho VD minh hoạ Trình bày được một số phép biến đổi dẫn đến ptr hệ quả Chỉ ra được phải thử lại để loại được nghiệm ngoại lai Nhắc lại cách giải phương trình ax + b = 0 , ax+ bx + c =0 Chỉ ra được Phương trình ax + b = 0 có nghiệm khi Phương trình ax+ bx + c =0 vô nghiệm khi Có nghiệm khi Nhắc lại định lý Viet và ứng dụng Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cũ Khi nào 2 phương trình được gọi là tương đương ? Cho VD Trình bày một số phép biến đổi tương đương đã học? Nhắc lại khái niệm phương trình hệ quả ? Cho VD Trình bày một số phép biến đổi dẫn đến phương trình hệ quả ? Khi giải phương trình mà dẫn đến ptr hệ quả ta phải làm gì ? Nêu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 , ax+ bx + c =0 ? Khi nào phương trình ax + b = 0 có nghiệm ? Khi nào phương trình ax+ bx + c =0 vô nghiệm, có 1 nghiệm? Định lý Viet và ứng dụng ? 2, Bài mới Hoạt động của học sinh Họat động của giáo viên HĐ 1 : Giải các phương trình Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét bài làm của bạn Ghi lời giải của bài toán HĐ 2 ; Giải các phương trình Độc lập tiến hành Thảo luận nhóm Cử đại diện trình bày Cử đại diện nhận xét Ghi lời giải của bài toán HĐ 3 : Giải và biện luận phương trình a, mx-5m= 3x +4 b, mx-m = x+ 1 c, mx + 5 = 3m + mx Độc lập tiến hành Trình bày nhận xét bài làm của bạn Ghi lời giải của bài toán HĐ 4 : Giải các phương trình Trình bày cách giải mỗi phương trình Giải được ý a,b HĐ 5 : Cho phương trình x+2x = 2mx +4 – m . Xác định m để phương trình a, Có 2 nghiệm trái dấu b, Có 2 nghiệm thoả mãn Ta có phương trình x+(1-m)x+m – 4 = 0 a, Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi ac < 0 m-4 < 0 m <4 b, Phương trình có 2 nghiệm khi luôn đúng Theo Viet ta có Theo bài ta có Đáp số : m= 0 ; m= 5/2 Gọi 4 hs lên bảng trình bày Yêu cầu hs khác nhận xét Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải Chia lớp thành 3 nhóm học tập Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày Gọi đại diện mỗi nhóm nhận xét Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải Gọi 3 hs lên bảng trình bày Yêu cầu hs khác nhận xét Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải Yêu cầu hs nhắc lại cách giải Gọi 2 hs đứng tại chỗ trình bày Đưa về đúng dạng phương trình ? Nhắc lại đk để phương trình có 2 nghiệm trái dấu ? áp dụng tìm m ? Tìm đk để phương trình có nghiệm ? Theo Viet ta có điều gì ? Từ giả thiết ta có hệ nào ? Tìm m ?
Tài liệu đính kèm: