Giáo án Đại số 10 nâng cao- Chương II Hàm số bậc nhất và bậc hai

Giáo án Đại số 10 nâng cao- Chương II Hàm số bậc nhất và bậc hai

Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai.

Tiết 14. 1. Đại cương về hàm số

I.Mục tiêu:

1) Về kiến thức:

- Chính xác hóa khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số mà học sinh đã học ở THCS.

- Nắm khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn).

2) Về kĩ năng:

a) Khi cho hàm số bằng biểu thức, học sinh cần:

- Biết cách tìm tập xác định của hàm số.

- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm thuộc tập xác định.

- Biết cách kiểm tra 1 điểm thuộc đồ thị.

- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số đơn giản.

b) Khi cho hàm số bằng đồ thị, học sinh cần:

- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.

- Nhận biết được sự biến thiên và thiết lập bảng biến thiên của hàm số thông qua đồ thị.

 

doc 27 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 nâng cao- Chương II Hàm số bậc nhất và bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai.
Tiết 14.1. Đại cương về hàm số
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
- Chính xác hóa khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số mà học sinh đã học ở THCS.
- Nắm khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng (nửa khoảng hoặc đoạn).
2) Về kĩ năng:
a) Khi cho hàm số bằng biểu thức, học sinh cần:
- Biết cách tìm tập xác định của hàm số.
- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm thuộc tập xác định.
- Biết cách kiểm tra 1 điểm thuộc đồ thị.
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số đơn giản.
b) Khi cho hàm số bằng đồ thị, học sinh cần:
- Biết cách tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
- Nhận biết được sự biến thiên và thiết lập bảng biến thiên của hàm số thông qua đồ thị.
3) Về tư duy: - phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:
- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận.
- Cẩn thận, chính xác.
- Liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1) Thực tế:
- Học sinh đã được học khái niệm hàm số, biết cách tìm điều kiện xác định của một hàm số ở THCS.
- Học sinh đã nắm khái niệm hàm số đơn điệu trên một khoảng; biết cách kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hàm số không.
2) Phương tiện:
- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.1; 2.2; + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan 
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1:Dạy - học: khái niệm hàm số - Cách cho hàm số - Đồ thị.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
-Gv dẫn dắt vào định nghĩa.
-Gv vừa giảng vừa ghi bảng.
-Gv yêu cầu HS đọc VD 1 của SGK
-GV đưa ra khái niệm.
-Hướng dẫn HS thực hiện HĐ1.
-Hãy đọc SGK và cho biết khái niệm đồ thị hàm số?
* Từ đồ thị 2.1 chỉ ra giá trị của hàm số tại: x = -3; x = 2; x = 0; x = 1. 
* Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số trên đoạn (Hvẽ)
* Dấu của f(x) trên một khoảng
-Nghe hiểu bài.
-Vừa nghe vừa ghi bài.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Thực hiện HĐ 1
- Học sinh hoạt động.
- Từ đồ thị ở sgk suy ra kết luận.
- Kết luận dấu của f(x) trên khoảng đã nêu.
1. Khái niệm về hàm số
a.Hàm số:
*) Định nghĩa:SGK / 35
 Kí hiệu: f: 
 Viết là: y = f(x)
*)VD 1: SGK
b.Hàm số cho bằng biểu thức
*)KN:SGK /36
*)Tập xác định của hàm số y = f(x):
 {x R/ f(x) xác định}
*)HĐ1:a. C, b. B
*)Chú ý: SGK / 36
c. Đồ thị của hàm số:
 y = f(x) , (G).
(G)={(x;f(x))\xÎD:y=f(x)}
*)VD 2 SGK / 37.
Hoạt động 2: Dạy - học Sự biến thiên của hàm số.
Hoạt động của gviên
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt ghi bảng
* Xét y = x2, khi đối số x tăng, trong trường hợp nào thì:
- giá trị của hàm số tăng?
- giá trị của hàm số giảm?
* Treo bảng phụ đồ thị 2.2.
*)NX về khoảng ĐB, NB của hàm số trên các khoảng
* Nhận biết:
- TH1: x Î [0; +∞)
- TH2: x Î (-∞; 0]
* Dựa vào bảng (hoặc đồ thị sgk) để kết luận.
-HS trả lời, GV ghi bảng.
2. Sự biến thiên của hàm số.
a. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
*)VD3: SGK / 37
*)HĐ 2:
*) Đn (sgk)
*)Nhận xét: Nếu hàm số đồng biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi lên.Nếu hàm số nghịch biến trên K thì trên đó đồ thị của nó đi xuống.
*)HĐ3: Ở VD 2 thì hàm số đồng biến trên các khoảng: (- 3; - 1), (2 ; +) và nghịch biến trên khoảng: (- 1; 2)
Ở VD 3 thì hàm sốnghịch biến trên nửa khoảng (- ; 0] và đồng biến trên nửa khoảng [0 ; + )
*)Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức 
1) Nhắc lại: Khái niệm hàm số, tập xác định.
2) Trắc nghiệm khách quan:
Câu1: Chọn tập xác định của f(x) = trong các phương án sau:
(A). (1; + ∞) (B). [1; + ∞) (C). [1; 3) È (3; + ∞) (D). [1; + ∞)\{3}
Câu 2: f(x) = |2x - 3|. Tìm x để f(x) = 3.
(A). x = 3 (B). x = 3 hoặc x = 0 (C). x = ± 3 (D). Một kết quả 
 khác. 
3)Bài tập về nhà: 1, 2 SGk / 44
4)Hướng dẫn bài tập. : Khi tìm TXĐ của hàm số cần lưu ý những loại ham số nào về tập xác 
định? (hàm số có chứa căn bậc 2 và ẩn ở mẫu) 
V.Rút kinh nghiệm: 
Tiết 15.1. Đại cương về hàm số (t2)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
	- Nắm vững khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ và sự thể hiện các tính chất ấy qua đồ thị.
	- Hiểu 2 phương pháp CM tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên 1 khoảng( nửa 
khoảng hoặc đoạn):PP dùng định nghĩa và PP lập tỉ số ( tỉ số này gọi là tỉ số biến thiên)
2)Về kĩ năng: 
	- Biết CM tính đồng biến, nghịch biến của 1 hàm số đơn giản trên 1 khoảng(đoạn hoặc nửa đoạn) cho trước bằng cách xét tỉ số biến thiên.
	- Biết cách CM hàm số chẵn, hàm số lẻ bằng định nghĩa.
3) Về tư duy: - phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và 
tập thể về nội dung thảo luận.- Cẩn thận, chính xác.- Liên hệ thực tế.
II) Phương tiện:
- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.4; 2.5 + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan 
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm hàm số, định nghĩa tập xác định của hàm 
số, sự biến thiên của hàm số?
Hoạt động 2. Dạy - học :Sự biến thiên của hàm số (t.t)
Hoạt động của gviên
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
* Xét sự đồng biến hay nghịch biến ta thực hiện bằng cách nào?
-GV phân tích đi đến cách lập tỉ biến thiên rồi kết luận tính đơn điệu. 
y = f(x) = ax2. Khảo sát sự biến thiên? Lập bảng biến thiên?(Định hướng hệ số a: a > 0, a < 0)
-Hướng dẫn HS thực hiện HĐ4
- Dùng định nghĩa.
- Nghe hiểu nhiệm vụ
-Thực hiện HĐ4
b. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:
* Xét dấu của tỉ biến thiên: 
 x1, x2 trên K.
Nếu < 0 thì hàm số nghịch biến trên K
Nếu > 0 thì hàm số đồng biến trên K
Ví dụ: Xét sự tăng, giảm của hàm số:
 y = ax2.
 x
- 0 +
f(x)= ax2 (a > 0)
HĐ4: Tương tự với a < 0
Hoạt động 3: Dạy - học: Hàm số chãn, hàm số lẻ.
Hoạt động của gviên
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt ghi bảng
- Suy ra tính chất của hàm số; định nghĩa.
*)Dẫn dắt đến định lí.
*)Trên hình 2.4 (sgk). Từ định lý, hãy kết luận tính chẵn lẻ.
*)Trắc nghiệm ghép đôi ở h.6 (skg) 
*)Hd HS thực hiện HĐ6
-HS trả lời.
- Nêu lại định nghĩa Sgk
* (Dự kiến tình huống)
- Tập xác định.
- f(-x) = - f(x)
* Kết luận tính chẵn lẻ.
* Mệnh đề đúng.
- Thực hiện HĐ6
3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
a.Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ.
* Xét ví dụ:
1) y = f(x) = x3. Txđ: D = R.
2) y = g(x) = x2. Txđ: D = R.
Nhận xét gì: f(-x) và f(x);
 g(-x) và g(x). 
Định nghĩa (sgk).
Ví dụ: Cmr hàm số:
 là hàm lẻ.
Giải:
Txđ: D = [- 1; 1] , 
Và: f(- x) = - f(x)
Suy ra: hàm số là hàm số lẻ.
2. Đồ thị của hàm số chẵn.
Giả sử hàm số f với tập xác định D là hàm số lẻ và có đồ thị (G). Với mỗi điểm M(xo; yo) sao cho xo D. Ta xét điểm đối xứng với nó qua gốc O là điểm M’(- xo; - yo).
Từ định nghĩa hàm số lẻ ta có: - xo D và f(- xo) = - f(xo). 
Do đó: M (G) yo = f(xo)
 - yo = - f(xo) = f(- xo) M’(G)
Vậy đồ thị hàm số lẻ đối xứng nhau qua gốc toạ độ.
*)Đlí. (sgk)
*)VD:SGK / 41
*)HĐ6: 
 Hoạt động 4. Củng cố kiến thức
Qua bài hôm nay cần biết được: 
1) Khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
2) Xét tính chẵn lẻ của một hàm số.
*) Bài tập trắc nghiệm: (phát phiếu cho học sinh).
Câu 1: Trong các hàm sau, hàm số nào là hàm số lẻ
(A). y = x3 + 1 (B). y = x3 - x (C). y = x3 + x (D). y = .
Câu 2: Cho hàm số y = x2 - 2x. Hàm số này đồng biến trên:
(A). R (B). (-∞ ; 0) (C). [1; + ∞) (D). (- 2; 3] 
*)Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 7 ....14 SGK / 45 + 46
V.Rút kinh nghiệm:
	Tiết 16. 1. Đại cương về hàm số(t3)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ
	2.Kĩ năng: Biết cách tìm hàm số có đồ thị (G’) , trong đó (G’) có được khi tịnh tiến đồ thị 
(G) của 1 hàm số đã cho bởi 1 phép tịnh tiến song song với trục tọa độ đã cho.
3) Về tư duy:
 	 - phát triển tư duy logic, tư duy hàm.
4) Về thái độ:
- Tích cực hoạt động thảo luận nhóm, cặp.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân và tập thể về nội dung thảo luận.
- Cẩn thận, chính xác.
- Liên hệ thực tế.
2) Phương tiện:- GV: + Các bảng vẽ đồ thị 2.6; 2.7 + Thước kẻ + Giấy kẻ ô vẽ đồ thị.
- HS: + Thước kẻ + Sgk
III. Phương pháp dạy học:- Gợi mở, vấn đáp.- Phát hiện và giải quyết vấn đề.- Kết hợp đan 
xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1. Dạy - học Sơ lược về tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ
Hoạt động của gviên
Hoạt động của HS
Tóm tắt ghi bảng
* Từ hình vẽ 2.6(sgk), hãy cho biết tọa độ của M1, M2, M3, M4. 
*)GV đưa ra khái niệm.
*GV: cho (d): y = 2x - 1.
Tịnh tiến (d) qua phải 3 đơn vị là được đồ thị hàm số nào?
* (H): y = . Muốn có (G): y = thì ta tịnh tiến (H) ?
f(x) = = -2 + = -2 + g(x).
Þ phép tịnh tiến.
* Chọn phương án đúng trong H8.
* Học sinh kết luận
*)nghe hiểu bài.
*)HS trả lời: 
+ Nhận xét f(x).
+ Đánh giá.
+ Hình thành mối liên hệ.
*)HS trả lời.
4.Sơ lược về tịnh tiên đồ thị song song với trục tọa độ.
a.Tịnh tiến một điểm: SGK/42
*)HĐ 7: M1(xo; yo + 2), M2(xo; yo – 2), M3(xo + 2 ; yo ), M4(xo- 2; yo ).
b. Tịnh tiến một đồ thị:
KN: SGK / 43
Định lý (sgk)
Ví dụ 6 (sgk)
Dựa vào định lý: f(x) = 2x - 1
Þ f(x - 3) = 2(x - 3) - 1 = 2x - 7
Ví dụ 7 (sgk)
Đặt g(x) = (H) 
Vậy muốn có đồ thị của hàm số y = ta phải tịnh tiến (H) xuống dưới 2 đơn vị.
*)HĐ8: A
Hoạt động 8. Củng cố kiến thức 
1) Củng cố lại định lý ( tr43).
2) Bài tập trắc nghiệm: (phát phiếu trắc nghiệm cho học sinh)
Câu 1: Muốn có parabol y = 2(x + 3)2, ta tịnh tiến parabol y = 2x2.
(A). Sang trái 3 đơn vị (B). Sang phải 3 đơn vị
(C). Lên trên 3 đơn vị (D). Xuống dưới 3 đơn vị.
Câu 2: Muốn có parabol y = 2(x + 3)2 - 1, ta phải tịnh tiến parabol y = 2x2.
(A). Sang trái 3 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị;
(B). Sang phải 3 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị;
(C). Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 3 đơn vị;
(D). Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 3 đơn vị.
*) Hướng dẫn bài tập trắc nghiệm và bài tập ở nhà.
Tiết 17. LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Củng cố các kiến thức về hàm số:
- Định nghĩa hàm số.
- Các tính chất của hàm số.
- Đồ thị của hàm số
- Vận dụng được phép tịnh tiến của đồ thị song song với các trục tọa độ.
2) Kĩ năng:
- Tìm tập xác định của hàm số.
- Khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng.
- Lập bảng biến thiên.
- Xác định mối qua hệ giữa hai hàm số (cho bởi công thức) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến đồ thị của hàm số kia song song với trục tọa độ.
3) Tư duy: linh hoạt, áp dụng lí thuyết đã học vào từng bài toán cụ thể.
 Cẩn thận, chính xác.
4) Thái độ: Chủ động, có sự chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
 II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1) Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà. Trọng tâm là các bài 12 ® 16.
2) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ các hình trong bài.
3) Thước kẻ, phấn màu.
III. Chuẩn bị phương pháp dạy học:
 Gợi mở - vấn đáp.
IV. Tiến trình bài h ... g
+)Nhắc lại đồ thị hàm số y = ax2 đã học ở lớp dưới?
+) GV ghi bảng.
-Gv treo bảng phụ và cho HS theo dõi.
+)Ở lớp 9, các em cũng biết cách xác định giá trị lớn nhất (khi a 0) của các biếu thức dạng ax2 + bx + c. Hãy nhắc lại cách tìm. 
GV:Đặt 
thì hàm số có dạng 
 Sử dụng định lý về tịnh tiến đồ thị hàm số song song với trục tọa độ, hãy nhận xét quan hệ giữa đồ thị của các hàm số sau:
+)Lập bảng so sánh tọa độ đỉnh, phương trình trục đối xứng của các đồ thị hàm số trên.(Có thể cho học sinh hoạt động theo nhóm để lập bảng).
+)Từ đó có thể kết luận gì về đồ thị hàm số
+)Vậy để vẽ đồ thị hàm số ta làm như thế nào?
-HS trả lời
-HS theo dõi bảng phụ. 
+)Học sinh trình bày dưới sự quan sát chỉ dẫn của giáo viên.
Ta có 
Học sinh trả lời
* Tịnh tiến (P0) sang phải (trái) ïpï đơn vị nếu p > 0 (p < 0) ta được đồ thị (P1).
* Tịnh tiến (P1) lên (xuống) ïqï đơn vị nếu q > 0 (q < 0) ta được đồ thị (P).
Nhận thấy các đồ thị có hình dáng giống hệt nhau. Tuy nhiên qua phép tịnh tiến nên có một số thay đổi là
Đồ thị 
đỉnh
Trục đx
(P0)
O(0;0)
x = 0
(P1)
I1(p;0)
x = p
(P) 
I(p;q)
x = p
+)Học sinh trả lời
II. Đồ thị hàm số bậc hai
a/ Nhắc lại về đồ thị hàm số = ax2 (a ≠ 0).
 Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là parabol (P0) có đặc điểm:
i) Đỉnh của parabol (P0) là gốc toạ độ O.
ii) Parabol (P0) có trục đối xứng là trục tung.
iii) Parabol (P0) hướng bề lõm lên trên khi a > 0, hướng xuống dưới khi a < 0.
+)VD: đồ thị hàm số y = 2x2 và y =
Đồ thị các hàm số 
x
y
O
(P0)
(P1)
(P)
x
y
O
(P0)
(P1)
(P)
b/ Đồ thị hs y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
 Đồ thị của hàm số là một parabol có:
* Đỉnh 
* Trục đối xứng là đường thẳng 
 * Bề lõm hướng lên (xuống) khi a > 0 (a < 0)
Tóm lại
 Khi vẽ đồ thị hàm số , sau khi xác định đỉnh và trục đối xứng, ta chỉ cần tìm thêm một số điểm (chẳng hạn , giao điểm của Parabol với các trục tọa độ và các điểm đối xứng của chúng qua trục đối xứng). Sau đó kết hợp với bề lõm, tính đối xứng và hình dáng parabol để nối các điểm đó lại.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 – 2x
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
Ở tiết học này các em lưu ý các vấn đề cơ bản cần nhớ là
- Đồ thị hàm số là parabol.
- Cách xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, bề lõm.
- Để vẽ đồ thị chính xác, ta cần xác định một số điểm đặc biệt trên đồ thị.
 GV lập bảng đưa ra 1 số hàm số và yêu cầu HS điền các kết quả về đỉnh, trục đx, bề lõm.
Hàm số
Đỉnh
Trục đối xứng
Bề lõm quay
(lên / xuống)
(3; 0)
 x = 3
lên
(- 1; 0)
 x = - 1
xuống
(0; - 3)
 x = 0
lên
 x =
xuống
 x =
lên
 x =
lên
Công việc chuẩn bị cho tiết sau Nắm vững kiến thức khảo sát sự biến thiên của một hàm số bất kỳ, từ đó khảo sát sự biến thiên của hàm số . Cuối cùng là khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc hai tổng quát
Tiết 21. HÀM SỐ BẬC HAI (tiếp)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức:Học sinh nắm được sự biến thiên của hàm số bậc hai và vẽ đồ thị hàm số.
	2. Kĩ năng: Học sinh biết cách xét sự biến thiên và vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
	3. Thái độ, tư duy:	- Tích cực hoạt động, trả lời tốt câu hỏi - Biết qui lạ về quen. 
- Hoạt động theo nhóm tốt
II.Công tác chuẩn bị:
Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình + Phấn màu + Các bảng phụ.
Học sinh: Ôn lại kiến thức cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai, cách dựa và đthị lập ra bảng 
biến thiên của hàm số.
III.Phương pháp giảng dạy
- Gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
- Phát huy tính tích cực của học sinh trong các hoạt động.
IV.Tiến trình tiết học
Hoạt động 1: Nhắc lại về dạng của đồ thị hàm số bậc hai.
Hoạt động 2: Dạy - học Sự biến thiên của hàm số bậc hai.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
+)GV treo bảng phụ để HS theo dõi.
+)Dựa vào đồ thị hàm số hãy lập bảng biến thiên của hàm số?
+)Kết luận gì về sự biến thiên của hàm số?
+)Cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi bàn là 1 nhóm. Sau đó gọi đại diện lên trình bày.
+)Với đồ thị hàm số y = /ax2 + bx + c/ ta có thể vẽ tương tự như cách vẽ đồ thị hàm số y = /ax + b/ không?
+)Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = /x2 – 3x + 2/?
+)Cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi bàn là 1 nhóm.
Sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
+)HS theo dõi bảng phụ.
+)HS trả lời.
+)HS trả lời.
+)nghe hiểu nhiệm vụ.
+)HS suy nghĩ và trả lời.
+)HS trả lời.
+)Nghe hiểu nhiệm vụ.
3.Sự biến thiên của hàm số bậc hai.
 x - +
y = ax2+bx+c 
 (a > 0)
 x - + 
y=ax2+bx+c 
 (a < 0) 
 - +
Như vậy: 
Khi a > 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (- và nghịch biến trên ( và có GTNN là khi x = 
Khi a < 0, hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên và có GTLN là khi x 
Ví dụ: Cho biết sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2
Giải:
Vì hệ số a = 1 > 0 nên hàm số nghịch biến trên (- và đồng biến trên 
Bảng biến thiên:
 x - +
y=x2-3x+2 
Vậy đồ thị hàm số y = x2 – 3x + 2 là 1 parabol có đỉnh I(), nhận đường thẳng 
x = làm trục đối xứng và có bề lõm quay lên trên.
+)Nhận xét: Ta cũng có thể vẽ đồ thị hàm số y = /ax2 + bx + c/ tương tự cách vẽ đồ thị hàm số y = /ax + b/
+)Ví dụ: vẽ đồ thị hàm số y = /x2 – 3x + 2/
Ta vẽ như sau: 
-Vẽ Parabol (P): y = x2 – 3x + 2
-Vẽ Parabol (P1 ): y = - (x2 – 3x + 2) bằng cách lấy đối xứng (P) qua trục Ox.
-Xoá đi các điểm của (P) và (P1) nằm ở phía dưới trục hoành.
Hoạt động 3: y = x2 + 2x – 3
a.Tọa độ đỉnh I(- 1; - 4), trục đối xứng là đường thẳng x = - 1 và bề lõm quay lên trên.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
	Qua bài học hôm nay cần nắm được: sự biến thiên của hàm số bậc hai, cách vẽ đồ thị 
hàm số y = /ax2 + bx + c/
Bài 31 / 59.Hàm số y = - 2x2 – 4x + 6 (P)
Tọa độ đỉnh I(1; 0), trục đối xứng x = 1
Đồ thị:
Dựa vào đồ thị ta có:
	Tiết 22. Luyện tập.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học ở các tiết trước: sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai, phép tịnh tiến đồ thị hàm số.
	2. kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai, đồ thị hàm số 
y = /ax2 + bx + c/ và phép tịnh tiến đồ thị.
3. Tư duy, thái độ: chủ động, tích cực, linh hoạt, từ 1 đồ thị hàm số đã vẽ có thể suy ra 
các đồ thị hàm số tương tự.
II.Chuẩn bị:
	1.GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ,.....
	2.HS: Chuẩn bị các bài tập trong SGK và SBT, đồ dùng vẽ đồ thị.
III.Phương pháp dạy học:
	Gọi mở, vấn đáp,xen kẽ hoạt động nhóm.Một số bài có thể cho HS trả lời miệng hoặc tự 
kiểm tra đánh giá lẫn nhau dưới sự hướng dẫn của GV.
IV.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nhận xét về sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai?
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc hai và dựa vào đồ thị để giải BPT.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đồ thị.
-Có nhận xét gì về những điểm trên đồ thị hàm số khi f(x) > 0? Khi g(x) > 0?
Khi f(x) < 0 ?
Khi f(x) < 0 ?
 khi f(x) < 0 ?
-Gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày.
-Treo bảng phụ từng TH của đồ thị hàm số.
-Chỉ ra các điều kiện của bài.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Trả lời câu hỏi.
-học sinh đứng tại chỗ trình bày.
-HS theo dõi 
-HS trả lời 
Bài 32 / 59.
b.Đặt f(x) = - x2 + 2x + 3 và g(x) = 0,5x2 + x – 4.
Từ đồ thị ta suy ra:
 f(x) > 0 khi – 1 < x < 3, 
 g(x) > 0 khi x 2.
 f(x) 3,
 f(x) < 0 khi – 4 < x < 2
Bài 33 / 60.
Bài 34 / 60.
a > 0 và < 0
a < 0 và < 0
a 0
Hoạt động 3:Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số ghép
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
-Cho HS thảo luận nhóm và sau đó gọi đại diện lên trình bày(chia nhóm theo bàn, mỗi bàn là 1 nhóm).
Gợi ý:Muốn vẽ đồ thị trước hết ta phải làm gì?
-Nêu PP giải bài?
-Mỗi bàn là 1 nhóm, cùng thảo luận sau đó 2 đại diện cho 2 bàn lên trình bày.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-HS trả lời
-HS trả lời
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
Bài 35 / 60.
a.y = 
Bảng biến thiên:
 x - - 0 +
 y + +
 0 0
b.
Bảng biến thiên:
c. 
Bài 36 / 60.
a. 
b. 	
Hoạt động 4:Bài toán bóng đá và cổng ac-xơ
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
-Nêu PP giải bài?
-HS đứng tại chỗ giải bài.
Bài 37 / 60.Bài toán bóng đá.
a.Giả sử h = f(t) = at2 + bt + c.
Theo gt, quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2m, nghĩa là f(0) = c = 1,2.
Sau đó 1 giây nó đạt độ cao 8,5m nên 
 f(1) = a + b + 1,2 = 8,5
Sau khi đá 2 giây nó đạt độ cao 6m nghĩa là
 f(2) = 4a + 2b + 1,2 = 6.
 từ đó ta có: a = - 4,9 , b = 12,2
Vậy: f(t) = - 4,9t2 + 12,2t + 1,2
b.Độ cao lớn nhất là y = 8,794 m
c.Quả bóng chạm đất sau 2,58 giây.
Bài 38 / 60
f(x) = 
 b. h = 186m
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức.
+ Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
+ Xác định hàm số bậc hai.
BTVN:
V.Rút kinh nghiệm:
	Tiết 23. ÔN TẬP CHƯƠNG II.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về: định nghĩa hàm số, đồ thị àhm số, phép tịnh tiến 
đồ thị, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
	2. Kĩ năng: Ôn tập kĩ năng giải các bài toán: tìm TXĐ, xét tính chẵn lẻ, sự biến thiên của 
hàm số, phép tịnh tiến đồ thị song song với 2 trục tọa độ, vẽ đò thị hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai trên từng khoảng....
3. Tư duy: Chủ động, tích cực thảo luận nhóm.
4. Thái độ: Tự giác tham gia thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ hệ thống các kiến thức lí thuyết của cả chương.
	HS: Làm các bài tập trong SGK, SBT
III. Phương pháp: Vấn đáp kết hợp với thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức lí thuyết đã học.
Hãy nhắc lại:Tập xác định của hàm số, cách xét sự biến thiên của hàm số, xét tính chẵn lẻ của hàm số?
Nhắc lại: Định nghĩa, sự biến thiên , đồ thị của hàm số bậc nhất, cách vẽ đồ thị hàm bậc nhất trên từng khoảng ?
Nhắc lại: Định nghĩa, sự biến thiên , đồ thị của hàm số bậc hai, cách vẽ đồ thị hàm bậc hai có chứa dấu GTTĐ, đồ thị hàm số bậc hai trên từng khoảng ?
Hoạt động 2: Ôn tập vẽ đồ thị và tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị hàm số.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
-Cho HS thảo luận nhóm(Mỗi bàn là 1 nhóm) sau đó gọi HS đại diện lên trình bày.
-GV nhận xét và đánh giá.
-Cho HS thảo luận nhóm(Mỗi bàn là 1 nhóm) sau đó gọi HS đại diện lên trình bày.
-GV nhận xét và đánh giá.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
Bài 42 / 63.
a.Giao điểm A(0; - 1) và B(3; 2).
b.Giao điểm A(- 1; 4) và B(- 2; 5).
c. Giao điểm 
Bài 44 / 63.
a. 
b. 
c. 
d. 
Hoạt động 3: Luyện tập bài toán lập phương trình hàm số:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Bài 43 / 63
Đặt f(x) = ax2 + bx + c
Ta có: từ giả thiết suy ra:
Vậy hàm số là: y = x2 – x + 1
Bài 45 / 64.
Bài 46 / 64.
a. Gọi hàm số có dạng: f(x) = ax2 + bx + c
Từ gt suy ra:
Vậy hàm số y = 0,03x2 – 7 
b. Theo đk, khi x = 100 thì tức là:
 294 – 1,5 < y < 294 + 1,5 hay 292,5 < y < 295,5
Ta thấy: f(100) = 293 thỏa mãn điều kiện đó.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
Xem lại toàn bộ bài tập đã chữa của toàn chương.
Nắm chắc các dạng bài tập cơ bản: Tìm TXĐ, xét sự biến thiên, xét tính chẵn lẻ, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất trên từng khoảng, vẽ đồ thị hàm số bậc hai, đồ thị hàm ghép, phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục....
Ôn tập tiết sau kiểm tra 15 phút.
BTVN: Các bài tập trong SBT
V.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong IINC.doc